Trong sản xuất, người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây?
A. Củng cố và duy trì một tình trạng mong muốn.
B. Tạo ra số lượng cá thể lớn trong thời gian ngắn.
Trong sản xuất, người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm củng cố và duy trì một tình trạng mong muốn vì tự thụ phấn tạo ra các dòng thuần.
Chọn A.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% thân cao và 16% thân thấp, biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen A = 0,6 và tần số alen a= 0,4
II. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao :1 thân thấp.
III. Nếu cho các cây thân cao F1 có kiểu gen dị hợp giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 45 thân cao : 4 thân thấp.
IV. Nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp F1 thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp sẽ tăng so với tỉ lệ thu được ở F1.
Cho các thành tựu sau:
I. Tạo giống bống kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông.
II. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten.
III. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
IV.Tạo cây pomato - cấy lại giữa khoai tây và cà chua.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra nhờ công nghệ gen?
Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D và d, trong đó số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 25%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
Điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra các cơ thể
Ở một loài thực vật, khi cho cây có quả đỏ thuần chủng lai với cây quả xanh thu được F1 có 100% cây quả đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 108 cây quả đỏ : 72 cây quả vàng :12 cây quả xanh. Cho hai cây F2 lai với nhau thu được F3 xuất hiện kiểu hình quả xanh, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 16 kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. F1 có 6% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lai trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 1/9AA : 4/9Aa : 4/9aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,3AA : 0,4Aa 0,3aa thì rất có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa; F3: 0,5AA:0,4Aa : 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen của các thế hệ theo sẽ bị thay đổi.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen lặn của bệnh 1 là 0,2; tần số alen lặn của bệnh 2 là 0,6.
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định.
II. Bệnh 2 do gen nằm trên NST thường quy định.
III. Người số 7 và người số 13 có tỉ lệ kiểu gen giống nhau.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 95/204.
Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền học của điều luật này là khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì
Các tế bào của khối u có khả năng tách ra khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các cơ quan khác, khối u này được gọi là
Cho các sự kiện mô tả về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ như sau:
I. ARN polimeraza bám vào bộ ba mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’
II. Khi ARN polimeraza tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.
III. ARN polimeraza tổng hợp ARN bằng cách lắp ráp các nu trong môi trường bổ sung với mạch gốc.
IV. ARN bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’
V. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 3’ đến 5’.
VI. Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại,
VII. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 5’ đến 3’.
Trình tự đúng về quá trình phiên mã là
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lại 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng :1 xám : 1 trắng.
Phép lại 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ :1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng, thì luôn thu được đời con 50% số cá thể lông vàng.
III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.
IV. Cho F1 cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể có thể lông trắng, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 vàng :1 trắng.
Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên