Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Tỉ lệ kiểu hình trội |
96% |
64% |
36% |
84% |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA.
C. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ kiểu hình lặn => tần số alen lặn = Tính tỉ lệ kiểu hình lặn.
Bước 2: Tính tần số alen trội.
Bước 3: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Tỉ lệ kiểu hình trội |
96% |
64% |
36% |
84% |
Tần số alen |
A = 0,8; a = 0,2 |
A = 0,4; a = 0,6 |
A = 0,2; a = 0,8 |
A = 0,6; a = 0,4 |
Cấu trúc di truyền |
0,64AA:0,32Aa:0,04aa |
0,16AA:0,48Aa:0,36aa |
0,04AA:0,32Aa:0,64aa |
0,36AA:0,48Aa:0,16aa |
A sai, quần thể II và IV có tần số Aa lớn nhất.
B sai.
C đúng.
D sai.
Chọn C.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể song nhị bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.
Nhóm động vật nào sau đây, giới cái mang cặp NST giới tính XY và giới đực mang cặp NST giới tính XX?
Một đoạn mạch gốc của gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’...GXXAAAGTTAXXTTTTGA...5’. Theo lý thuyết, đoạn nuclêôtit này mang thông tin mã hoá bao nhiều axit amin?
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen?
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây của pha sáng để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
Ở một loài thực vật, phép lai P: lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng, thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn thu được F2 gồm 37,50% cây cao, hoa đỏ: 37,50% cây cao, hoa trắng: 18,75% cây thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên?
I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối.
II. Tất cả các cây cao, hoa đỏ F2 đều mang kiểu gen dị hợp.
III. F2 có tối đa 21 kiểu gen.
IV. F1 mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST.
Trong tế bào, nuclêôtit loại uraxin không có trong phân tử nào sau đây?
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ