Các tính chất hoá học của HNO3là :
A.tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
B.tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
C.tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.
D.tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.
Các tính chất hoá học của HNO3là : tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
Đáp án cần chọn là: B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4+ HNO3→ Fe(NO3)3+ NO + H2O
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3mà HNO3chỉ thể hiện tính axit là :
Tỉ lệ số phân tử HNO3đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là :
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3+ NO + H2O
HNO3chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :
Cho sơ đồ phản ứng : Al + HNO3→ Al(NO3)3+ N2+ N2O + H2O
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2là 3 : 2. Tỉ lệ mol nAl: nN2O: nN2lần lượt là
Cho sơ đồ phản ứng : FeS2+ HNO3→ Fe(NO3)3+ H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3trong phản ứng là :
Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?
HNO3chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3đặc, nguội
Trong phòng thí nghiệm HNO3được điều chế theo phản ứng sau :
NaNO3 (rắn)+ H2SO4 (đặc)→ HNO3+ NaHSO4
Phản ứng trên xảy ra là vì :
HNO3tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3để lâu thường ngả sang màu vàng là do
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô
(b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong
(d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là: