Nitric acid
-
615 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có :
Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có : hoá trị IV, số oxi hoá +5.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
HNO3tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3để lâu thường ngả sang màu vàng là do
HNO3tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Các tính chất hoá học của HNO3là :
Các tính chất hoá học của HNO3là : tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3mà HNO3chỉ thể hiện tính axit là :
HNO3chỉ thể hiện tính axit là không có phản ứng oxi hóa – khử =>các chất đều đã đạt số oxi hóa tối đa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích 1 : 3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?
Khí sinh ra là NO2=>cần dung dịch kiềm để hấp thụ =>nút ống nghiệm bằng bông tẩm xút.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Trong phòng thí nghiệm HNO3được điều chế theo phản ứng sau :
NaNO3 (rắn)+ H2SO4 (đặc)→ HNO3+ NaHSO4
Phản ứng trên xảy ra là vì :
Vì HNO3dễ bay hơi =>làm giảm lượng HNO3trong bình =>phản ứng làm tăng lượng HNO3(chiều thuận)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô
(b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong
(d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.
2Ca(OH)2+ 4NO2→ Ca(NO3)2+ Ca(NO2)2+ 2H2O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3đặc, nguội
Al, Fe là những kim loại bị thụ động với HNO3đặc nguội
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4+ HNO3→ Fe(NO3)3+ NO + H2O
\[\mathop {Fe}\limits^{ + 8/3} {\,_3}{O_4} + {\rm{\;}}H\mathop N\limits^{ + 5} \,{O_3}\mathop \to \limits^{} \mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,{\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{\;}}\mathop N\limits^{ + 2} \,O{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{H_2}O\]
\[3.|3\mathop {Fe\,}\limits^{ + 8/3} \,\, \to \,\,3\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,\,\, + 1e\]
\[1.|\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + \,\,3e\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} \,O\]
=>phương trình phản ứng: 3Fe3O4+ 28HNO3→ 9Fe(NO3)3+ NO + 14H2O
=>tổng hệ số cân bằng là: 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Cho sơ đồ phản ứng : FeS2+ HNO3→ Fe(NO3)3+ H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3trong phản ứng là :
Coi Fe và S ban đầu có trong chất có số oxi hóa là 0
\[\mathop {FeS}\limits^0 {\,_2} + {\rm{\;}}H\mathop N\limits^{ + 5} \,{O_3}\mathop \to \limits^{} \mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,{\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{\;}}{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} \,{O_4} + {\rm{\;}}\mathop N\limits^{ + 2} \,O{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{H_2}O\]
\[\,\,1.|\mathop {FeS}\limits^0 {\,_2} \to \,\,\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,\,\, + \,\,2\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\, + \,\,15e\]
\[5.|\mathop N\limits^{ + 5} \,\, + \,\,3e\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} \,\]
=>PTHH: FeS2+ 8HNO3→ Fe(NO3)3+ 2H2SO4 + 5NO + 2H2O
=>hệ số của HNO3là 8
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Tỉ lệ số phân tử HNO3đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là :
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3+ NO + H2O
\[\begin{array}{*{20}{c}}{}&{\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \,O{\rm{\;}} + {\rm{\;}}H\mathop N\limits^{ + 5} \,{O_{3{\rm{\;}}}}\mathop \to \limits^{} \mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,{{\left( {N{O_3}} \right)}_3} + {\rm{\;}}\mathop N\limits^{ + 2} \,O{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{H_2}O}\\{}&{3.|\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \,\,\, \to \,\,\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,\,\, + \,\,1e}\\{}&{1.|\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + \,\,3e\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} \,}\end{array}\]
=>PTHH: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3+ NO + 5H2O
=>trong 10 phân tử HNO3phản ứng, có 1 phân tử là chất oxi hóa tạo NO, 9 phân tử làm môi trường tạo muối Fe(NO3)3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Cho sơ đồ phản ứng : Al + HNO3→ Al(NO3)3+ N2+ N2O + H2O
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2là 3 : 2. Tỉ lệ mol nAl: nN2O: nN2lần lượt là
\[\mathop {Al{\rm{\;}}}\limits^0 \, + {\rm{\;}}H\mathop N\limits^{ + 5} \,{O_3}\mathop \to \limits^{} \mathop {Al}\limits^{ + 3} \,{\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{\;}}\mathop N\limits^0 {\,_2} + {\rm{\;}}\mathop N\limits^{ + 1} {\,_2}O{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{H_2}O\]
\[44.|\mathop {Al}\limits^0 \,\,\, \to \,\,\mathop {Al}\limits^{ + 3} \,\,\, + \,3e\]
\[3.|10\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + \,44e\,\, \to \,\,\mathop {3N}\limits^{ + 1} {\,_2}O\,\, + \,\,2\mathop N\limits^0 {\,_2}\]
=>PTHH: 44Al + 162HNO3→ 44Al(NO3)3+ 6N2+ 9N2O + 81H2O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
HNO3chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A đúng
B loại CuO, CaCO3
C loại CaO
D loại Fe2O3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
HNO3chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A loại vì HNO3còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Fe(OH)2và FeO
B loại vì HNO3còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với FeCO3
C đúng
D loại vì HNO3còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với FeS
Đáp án cần chọn là: C