Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa quy định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee quy định tính trạng màu hoa. A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E thì quy định hoa tím; chỉ có B và D thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím có tối đa 96 loại kiểu gen.
(2). Các thể một mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen.
(3). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa vàng có tối đa 20 loại kiểu gen.
(4). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen.
Phương pháp:
Xét 1 cặp gen có 2 alen (VD: A, a), số kiểu gen
+ Thể 2n: 3: AA, Aa, aa
+ Thể một: 2n – 1: 2: A, a
Xét n cặp NST, số kiểu gen thể một:
Đối với các phát biểu của đề, ta làm theo các bước:
1- Xác định kiểu gen (số loại gen trội) có thể có
2 – Xét 2 trường hợp
+ Đột biến ở cặp Aa
+ Đột biến ở cặp Bb hoặc Dd hoặc Ee.
Cách giải:
Quy ước gen:
A- Cao; a- thấp
B-D-E- Hoa tím; B-D-ee: hoa đỏ; B-ddee: hoa vàng, bb---- hoa trắng.
(1) sai. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím (aaB-D-E-) có các trường hợp:
+ Thể một ở cặp Aa aB-D-E-: Có kiểu gen (B-; D-; E- đều có 2 kiểu gen)
+ Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại:
Có tối đa 20 loại kiểu gen.
(2) đúng. Các thể một mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-D-ee)
+ Thể một ở cặp Aa AB-D-ee: Có 1 (A) x 22 x 1 (ee) = 4 kiểu gen (B-; D-đều có 2 kiểu gen)
+ Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại:
Nếu thể một xảy ra ở cặp Bb hoặc Dd:
Nếu thể một xảy ra ở cặp ee:
=> Có tối đa 20 loại kiểu gen.
(3) sai. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa-B-ddee)
+ Thể một ở cặp Aa aB-ddee: Có 1 (a) x 2 (BB, Bb) x 1 (dd) x 1 (ee) = 2 kiểu gen.
+ Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại:
Nếu thể một xảy ra ở cặp Bb:
Nếu thể một xảy ra ở cặp dd hoặc ee:
=> Có tối đa 7 loại kiểu gen.
(4) sai. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (aaB-D-ee)
+ Thể một ở cặp Aa aB-D-ee: Có 1 (a) x 22 x 1 (ee) = 4 kiểu gen (B-; D- đều có 2 kiểu gen)
+ Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại:
Nếu thể một xảy ra ở cặp Bb hoặc Dd:
Nếu thể một xảy ra ở cặp ee:
=> Có tối đa 16 loại kiểu gen.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Chọn A.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb x AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen đề giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây?
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ |
P |
F1 |
F2 |
F3 |
Tần số kiểu gen AA |
2/5 |
9/16 |
16/25 |
25/36 |
Tần số kiểu gen Aa |
2/5 |
6/16 |
8/25 |
10/36 |
Tần số kiểu gen aa |
1/5 |
1/16 |
1/25 |
1/36 |
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng?
Phép lai P: cây tứ bội Aaaa x cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc?
Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu?
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây:
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới