Cho sơ đồ phả hệ sau
Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, các gen này không nằm ở vùng tương đồng trên X và Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ở phả hệ trên, có 6 người có thể xác định được chính xác kiểu gen
II. Có thể có tối đa 9 người có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
III. Người II5 và II7 có thể có kiểu gen giống nhau
IV. Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con trai không mang alen gây bệnh là .
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
D, 3 ý đúng là I,III,IV.
Dựa vào người con số 6 bị bệnh Q khi bố và mẹ bình thường
+ Bệnh Q do gen lặn trên NST thường quy định ; quy ước là A;a
+ Bệnh P do gen trội trên NST thường quy định; quy ước là B;b
I. Ở phả hệ trên, có 6 người có thể xác định được chính xác kiểu gen ĐÚNG
1: AaBb
2: AaBb
3: Aabb
4: Aabb
6: aabb
9: aabb
II. Có thể có tối đa 9 người có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen SAI
Có thể có tối đa 4 người có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen: 1;2;5;7.
III. Người II5 và II7 có thể có kiểu gen giống nhau ĐÚNG
Người 7 có KG: A-B- có tỉ lệ (1AA:2Aa)(1BB:2Bb).
Người 8 có KG: A-bb có tỉ lệ (1AA:2Aa)(1bb).
- Xét bệnh Q: (1AA:2Aa) x (1AA:2Aa) mỗi bên cho ra 2/3A:1/3a
Để con không mang alen gây bệnh Q thì con có KG AA chiếm tỉ lệ= 2/3.2/3
- Xét bệnh P: (1BB:2Bb) cho ra 2/3B:1/3b x (1bb) cho ra 1b
Để con không mang alen gây bệnh P thì con có KG bb chiếm tỉ lệ= 1/3.1
Xác suất sinh con trai không mang alen gây bệnh có KG (AAbb) là:
1/2. 2/3.2/3. 1/3.1=2/27 IV ĐÚNG.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Chuỗi β – hemôglôbin của một số loài trong bộ linh trưởng đều gồm 146 axit amin nhưng khác biệt nhau ở một số axit amin, thể hiện ở bảng sau:
Các loài trong bộ linh trưởng |
Gôrila |
Vượn Gibbon |
Khỉ Rhezus |
Khỉ sóc |
Số axit amin khác biệt so với người |
1 |
3 |
8 |
9 |
Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất?
Sự hình thành màu hoa ở một loài thực vật được mô tả như sơ đồ chuyển hóa sinh hóa ở hình bên. Khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và xanh thì biểu hiện kiểu hình hoa tím. Tính trạng màu hoa di truyền theo tỉ lệ tương tác nào sau đây?
Một quần thể có thành phần các kiểu gen 0,6 AA : 0,4 Aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là
Ở một loài thực vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb ở 12% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. Ở phép lai ♂AaBB x ♀AaBb sinh ra F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu gen AaBBb là bao nhiêu?
Một loài thực vật, xét 1 cặp gen có 2 alen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây có kiểu hình trội lai với nhau thu được F1 100% kiểu hình trội. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có cả kiểu hình trội và lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
Cơ thể có kiểu gen giảm phân thu được 4 loại giao tử, trong đó Ad chiếm 32%. Tần số hoán vị gen là
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a . Ở thế hệ xuất phát (P), giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
So sánh trình tự axit amin của cùng 1 loại prôtêin giữa 2 loài để xác định mối quan hệ là bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
Trong quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh, đồ thị nào sau đây mô tả đúng kết quả của quá trình biến đổi quần xã từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực?
Lưới thức ăn của một quần xã rừng lá kim (Taiga) được mô tả qua sơ đồ sau:
Khi rút ra các nhận xét về lưới thức ăn của quần xã này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây lá kim là loài đặc trưng trong quần xã này.
II. Nếu loài linh miêu biến mất thì quần xã này có thể sẽ biến đổi mạnh.
III. Các sinh vật tiêu thụ bậc 1 có số lượng loài nhiều nhất và sinh khối lớn nhất.
IV. Lưới thức ăn có 6 loài đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Cho P dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 6 loại kiểu hình. Biết 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Số phát biểu đúng khi nói về kết quả phép lai trên?
I. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1.
II. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.
IV. Hai gen tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng.
Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội hoàn toàn. Số đặc điểm chung giữa kiểu gen AaDd và trong trường hợp có hoán vị gen?
I. Tỉ lệ phân li kiểu gen khi P tự thụ phấn.
II. Tỉ lệ giao tử thu được khi P giảm phân.
III. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con khi P tự thụ phấn.
IV. Đều thu được 4 loại giao tử khi giảm phân
Cải củ có bộ NST 2n = 20. Theo lí thuyết, số NST có trong thể một nhiễm là
Một loài thực vật, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hoa có màu đỏ; kiểu gen có mặt alen A và alen B nhưng vắng mặt alen D cho hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Cho cây hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được cả 3 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con toàn cây hoa đỏ.
III. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng có thể thu được đời con có cả 3 loại kiểu hình.
IV. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
Theo lí thuyết, phép lai x thu được đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?