Kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường thu được nhiều loại giao tử nhất?
A. AABBDD
B. AaBbdd
C. AaBbDd
D. aabbdd
C. Vì có nhiều cặp gen gị hợp nhất (3 cặp).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi nói về sự di chuyển của khí O2 và khí CO2 diễn ra ở phổi và tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nu A,U,G,X lần lượt là 3:4:1:2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp được một phân tử mARN nhân tạo. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên phân tử mARN nhân tạo, xác suất xuất hiện bộ ba mở đầu là 12%.
II. Nếu phân tử mARNnày có 3000 nucleotit thì sẽ có số bộ ba GGA là 9.
III. Trên phân tử mARN nhân tạo, trung bình cứ 32 bộ ba thì có 1 bộ ba kết thúc.
IV. Tỉ lệ của nucleotit loại U trên phân tử mARN nhân tạo là 4/10.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây có số phép lai trong đó mỗi kiểu hình luôn có hai kiểu gen là
Phép lai 1: AaBb x AAbb. Phép lai 2: AaBB x aaBb.
Phép lai 3: AaBb x Aabb. Phép lai 4: Aabb x AAbb.
Một loài thực vật, gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: 31% cây cao, quả tròn : 44% cây cao, quả dài : 19% cây thấp, quả tròn : 6% cây thấp, quả dài. Cho biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.
I. Kiểu gen của (P) x .
II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cơ thể với tần số 24%.
III. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen dị hợp một cặp gen thu được là 50%.
IV. Trong số cây cao F1, thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là 25%.
Trong 1 quần thể, 4 gen nằm trên 4 nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen, gen thứ ba có 5 alen, gen thứ tư có 4 alen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số kiểu gen tối đa xuất hiện trong quần thể là 2700.
II. Số kiểu gen tối đa thuộc kiểu gen thứ 4 là 10.
III. Số kiểu giao phối xuất hiện tối đa trong quần thể là 5402.
IV. Tổng số kiểu gen đồng hợp về 4 gen là 16.
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu mắt và kích thước cánh trong 5 phép lai thu được kết quả bảng dưới đây:
Phép lai |
Kiểu hình đời F1 thu được |
|||
Mắt nâu, cánh dài |
Mắt nâu, cánh ngắn |
Mắt đỏ, cánh dài |
Mắt đỏ, cánh ngắn |
|
1 |
78 |
24 |
0 |
0 |
2 |
30 |
27 |
98 |
95 |
3 |
0 |
0 |
80 |
87 |
4 |
45 |
16 |
139 |
51 |
5 |
48 |
42 |
46 |
45 |
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không phát sinh đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. 2 cặp tính trạng tuân theo quy luật di truyền phân li độc lập.
II. Mắt nâu, cánh dài là những tính trạng trội.
III. Có 3 phép lai có nhiều hơn một trường hợp kiểu gen của P thỏa mãn kết quả.
IV. Phép lai số 3 có 3 kiểu gen của P thỏa mãn kết quả.
Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên.
I. Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng.
II. Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài khác.
III. Có tối đa 4 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Một gen sinh vật nhân sơ có A chiếm 10% số nuclêôtit của gen. Khi gen này phiên mã 2 lần, môi trường đã cung cấp 200 Um và 300 Am. Số nuclêôtit loại G của gen này là
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
Chủng gây bệnh |
Loại nuclêôtit (%) |
||||
A |
T |
U |
G |
X |
|
Số 1 |
10 |
10 |
0 |
40 |
40 |
Số 2 |
20 |
30 |
0 |
20 |
30 |
Số 3 |
22 |
0 |
22 |
26 |
30 |
Số 4 |
35 |
35 |
0 |
18 |
12 |
Kết luận nào sau đây không đúng?
Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất?
Khi nói về quang hợp ở thực vật, nhận định nào sau đây không đúng?
Trên một đơn vị tái bản của AND có 25 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cần cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu?
Ở một loài thú, khi cho con đực lông dài, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực lông ngắn, chân thấp: 25% con cái lông dài, chân chân cao: 25% con cái lông ngắn, chân cao.
Biết tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao.
II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
III. Cả hai cặp tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính.
IV. Đã có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
Trong những chu trình sinh địa hóa dưới đây, đâu là chu trình các chất lắng đọng nhiều nhất?