Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Các thể lưỡng bội của loài này có thể có tối đa 27 loại kiểu gen.
B. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd.
C. ác thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen.
D. Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Phương pháp:
Xét 1 cặp gen có 2 alen: A, a
Thể 2n về cặp này có 3 kiểu gen: AA,Aa,aa
Thể 2n+1 về cặp này có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa
Thể 2n - 1 về cặp này có 2 kiểu gen: A, a
Tương tự với các cặp Bb và Dd.
Cách giải:
Loài có 2n=6 có 3 cặp NST
I đúng. Mỗi cặp gen cho 3 kiểu gen 3 cặp gen cho 33 = 27 kiểu gen
II đúng. Các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd đều là thể 3 của loài, do thừa 1 alen ở 1 cặp
III sai. Thể tam bội có bộ NST 3n
Ở 1 cặp NST có 3 chiếc thì có số kiểu gen là 4: ví dụ AAA, Aaa, Aaa, aaa
3 cặp NST có số kiểu gen là: 43 = 64 kiểu gen
IV sai. Các thể 1 mất đi 1 NST ở 1 cặp, mỗi cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp con lại có 3 kiểu gen. Số kiểu gen là: kiểu gen (3C1 là đột biến thể một có thể ở 1 trong 3 cặp NST, 2 là số kiểu gen thể một ở cặp NST đó, 3 là số kiểu gen ở NST còn lại).
Có 2 ý đúng.
Chọn D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
Nhóm động vật nào sau đây, giới cái mang cặp NST giới tính XY và giới đực mang cặp NST giới tính XX?
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Tỉ lệ kiểu hình trội |
96% |
64% |
36% |
84% |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P có thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb : 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Thể ba của loài có số NST trong tế bào sinh dưỡng là
Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
Mạch thứ nhất của một gen ở tế bào nhân thực có 600 nuclêôtit loại guanin. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 có số nucleotit loại vitôzin là
Ở một loài, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lý thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây không thể sinh ra con có thân cao?
Một đoạn mạch gốc của gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’...GXXAAAGTTAXXTTTTGA...5’. Theo lý thuyết, đoạn nuclêôtit này mang thông tin mã hoá bao nhiều axit amin?