Phân tích thành nhân tử rồi thực hiện phép chia:
a) (): 3x;
b) .
a) Đặt 3x làm nhân tử chung ta được 3x( + 6x).
Thực hiện phép chia được thương + 6x.
b) Thực hiện phép chia từng đơn thức được kết quả
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thực hiện phép chia:
a) ( - 15x + 36) : (x + 4);
b) ( - 5x - 20) : ( + x + 4);
c) (2 + 11 + 18x-3) : (2x + 3);
d) (2x3 + 9x2 +5x + 41) : (2x2 - x + 9).
Tìm a và b để đa thức A chia hết cho đa thức B với:
a) A = +17x - 25 + a và B = - 2x + 3;
b) A = +(a - 1)x + b - a và B = -6x + 5.
Tìm đa thức M biết:
a) + 15x + 9 = M.(2x + 3);
b) (2 - 2x +1 ).M = + + x.
Thực hiện phép chia:
a) ( - 5): (3x +1);
b) ( - 4x + 7): ( - 2x +1)
Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến rồi tính:
a) ( +15 - 9x): (5 - 3x);
b) ( - 20 + 5x) : (x - 4).
Tìm a và b để đa thức A chia hết cho đa thức B với:
a) A = + 24x + 3 + a và B = + 4x + 7;
b) A = + (2a - 3)x + 3b + a và B = + 3x - 1.
Tìm đa thức M biết:
a) +1 = M.(2 -1);
b) ( +x + 1).M = - 4 - 5x - 3.
Thực hiện phép chia:
a) ( +1): ( + 2x -1);
b) (2 - 11 + 19 - 20x + 9): ( - 4x +1).
Sử dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia:
a) (2 - 8 + 8): (4 - 2);
b) (125 - 8):(4x - 10);
c) (1 + ):(-1 - ).
Tìm đa thức M biết:
a) +x - 5 = (x - 5).M;
b) ( - 4x - 3).M = 2 - 13 + 14 + 15x.
Tìm các hệ số a, b và c biết:
a) Đa thức +2ax + b chia hết cho đa thức x - 1 còn khi chia cho đa thức x + 2 được dư là 3.
b) Đa thức a + b + c khi chia cho đa thức x dư - 3 còn khi chia cho đa thức - 4 được dư là 4x - 11.
Sử dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia:
a) ( - 2x + l) :(x - 1);
b) (8 +27): (2x + 3);
c) ( - 8): (2 - ).
Thực hiện nhanh các phép chia:
a) ( - 6ab + 9) : (a - 3b);
b) ( -9b + 27a - 27) : .
Tìm a và b biết đa thức +ax + b khi chia cho đa thức x-1 dư là 4 còn khi chia cho đa thức x - 5 dư là 112.
1. Phép chia hết:
- Phép chia hết là phép chia có đa thức dư bằng 0.
Quy tắc chia:
+ Sắp xếp các đa thức theo thứ tự giảm dần của biến.
+ Lấy hạng tử cao nhất của đa thức bị chia chia cho hạng tử cao nhất của đa thức chia ta được thương 1.
+ Nhân thương 1 với đa thức chia và lấy đa thức bị chia trừ đi tích đó.
+ Lấy hạng tử cao nhất của đa thức vừa tìm được chia cho hạng tử cao nhất đa thức chia ta được thương 2.
+ Tiếp tục lặp lại các bước trên đến khi nhận được hiệu bằng 0.
Ví dụ 1: Làm tính chia:
Lời giải:
Ta có:
Vậy .
2. Phép chia có dư:
- Phép chia có dư là phép chia có đa thức dư khác 0.
Quy tắc chia: Làm tương tự phép chia hết đến khi thu được đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.
Chú ý: Với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một biến (B ≠ 0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R, trong đó R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B).
Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết.
Ví dụ 2: Làm tính chia: .
Lời giải:
Ta có:
Vậy
Hay .