Tìm các giá trị của m để phương trình − mx – m − 1 = 0 có hai nghiệm thỏa mãn = −1
A. m = 1
B. m = −1
C. m = 0
D. m > −1
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Gọi là nghiệm của phương trình − 20x − 17 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức C =
Tìm giá trị của m để phương trình – 2(m – 2)x + 2m – 5 = 0 hai nghiệm thỏa mãn < 4
Cho phương trình + (2m – 1)x + – 2m + 2 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dương
Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình − 6x + 2m + 1 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt
Gọi là nghiệm của phương trình 2 − 18x + 15 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức C =
Cho phương trình – 2(m + 4)x + – 8 = 0. Xác định m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn A = đạt giá trị lớn nhất
Biết rằng phương trình – (2a – 1)x – 4a − 3 = 0 luôn có hai nghiệm với mọi a. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào a.
Cho phương trình + 2x + m – 1 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn = 1
Gọi là nghiệm của phương trình −2 − 6x − 1 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức
Gọi là nghiệm của phương trình 2 − 11x + 3 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức A =
Biết rằng phương trình – (m + 5)x + 3m + 6 = 0 luôn có hai nghiệm với mọi m. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m.
Giá trị nào dưới đây gần nhất với giá trị của m để + 3x – m = 0 có hai nghiệm thỏa mãn = 13
Tìm các giá trị của m để phương trình – 2mx + 2m − 1 = 0 có hai nghiệm thỏa mãn = 10
Tìm các giá trị của m để phương trình – 5x + m + 4 = 0 có hai nghiệm thỏa mãn = 23
Tìm các giá trị của m để phương trình m – 2(m – 2)x + 3(m – 2) = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu.
1. Hệ thức Vi – ét
Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có nghiệm dù đó là hai nghiệm phân biệt hay nghiệm kép thì ta đều có thể viết được dưới dạng:
Định lí Vi – ét
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì ta có:
Nhận xét: Nhờ định lý Vi – ét, nếu đã biết một nghiệm của phương trình bậc hai thì có thế suy ra nghiệm kia.
2. Ứng dụng của định lý Vi – ét.
a) Ứng dụng trong giải phương trình (bằng cách nhẩm miệng)
+ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1 và nghiệm còn lại là
+ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 và nghiệm còn lại là
b) Tìm hai số khi biết tổng và tích.
+ Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình bậc hai x2 - Sx + P = 0
+ Điều kiện để có hai số đó là S2 - 4P ≥ 0