Cho phép lai F1: . Biết hai cặp gen Aa, Dd qui định chiều cao cây, trong đó tổ hợp gen A- D- qui định thân cao, những tổ hợp khác qui định cây thấp. Hai cặp gen Bb, Ee qui định màu hoa, trong đó tổ hợp gen B-E- qui định hoa đỏ; những tổ hợp gen mang một loại alen trội B hoặc E qui định màu vàng; tổ hợp bbee qui định hoa trắng. Khoảng cách hai cặp gen Aa và Bb là 20 cM và ở F2 có tỉ lệ cây cao, hoa đỏ là 33,66%. Có mấy nhận định về F2 dưới đây là đúng?
4. Ở F2 có tới 256 tổ hợp để hình thành các loại kiểu hình F2.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
Phương pháp giải:
Bước 1: Dựa vào tần số HVG của B/b tính các kiểu hình aabb, A-B-, A-bb, aaB-
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình đề cho tính tần số HVG của cặp gen trên NST còn lại
A-B-D-E =A-B- × D-E-
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 3: Tính tỉ lệ D-E-; D-ee; ddee, ddE-.
Bước 4: Xét các phát biểu.
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giải chi tiết:
Tỷ lệ giao tử ab = 0,1 → ab/ab = 0,01 → A-B- =0,51; A-bb=aaB- =0,24
Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ : A-B-D-E = 0,3366 → D-E-= 0,3366 : 0,51 = 0,66 → D-ee=ddE-=0,09; ddee =0,16
→ de = 0,4 → f = 20%.
I sai, tỉ lệ thấp, đỏ ở F2: A-B-ddE- + aaB-D-E- + aaB-ddE- = 0,51 × 0,09 + 0,24 × 0,66 + 0,24 × 0,09 = 22,59%
II đúng, mỗi cặp NST cho tối đa 10 kiểu gen → có 10 × 10 =100 kiểu gen.
III sai, tỉ lệ cây cao, trắng: A-bbD-ee = 0,24 × 0,09 =2,16%.
IV đúng, có 4 cặp gen dị hợp → 44 = 256 tổ hợp.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho những đặc điểm sau đây của quang hợp ở thực vật:
Chọn nhóm các đặc điểm quang hợp của thực vật C4
Xét một cặp NST tương đồng mang 4 cặp gen dị hợp là . Giả sử có 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen trên thực hiện giảm phân để tạo giao tử. Hãy cho biết số nhận định dưới đây là đúng?
4. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1: 8: 1: 8: 1
Ruồi giấm có bộ NST 2n= 8. Khi quan sát một tiêu bản tế bào của ruồi giấm đã mất nhãn dán, người ta thấy trong tế bào có tới 16 NST đơn. Tế bào này đang ở kì
Cho các phép lai sau: P: AA × aa; P: Aa × aa; P: Aa × AA; P: Aa × Aa; P: AA × AA; P: aa × aa. Giả sử trội lặn hoàn toàn thì số phép lai cho thế hệ F1 đồng tính (cùng một loại kiểu hình) là
Chọn nội dung sai trong các nội dung đề cập đến nhân đôi của ADN
Một cơ thể động vật có kiểu gen . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết nếu có trao đổi chéo, chỉ có trao đổi chéo đơn dẫn đến hoán vị hai alen B và b. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa là
Có mấy nội dung dưới đây là đúng khi đề cập đến trao đổi chéo bình thường xảy ra trong giảm phân?
Có mấy nội dung dưới đây đúng khi trình bày về operon lac ở vi khuẩn đường ruột E. coli
Giả sử các bazơ nitơ của một phân tử ADN trong tế bào vi khuẩn đều mang 15N. Người ta nuôi tế bào vi khuẩn này trong môi trường chứa 14N để tế bào phân chia 8 lần tạo khuẩn lạc. Trong tổng số phân tử ADN sinh ra qua 8 lần phân chia của tế bào vi khuẩn thì số phân tử ADN còn mang 15N là
Quá trình trao đổi nước của cây được thực hiện thông qua ba quá trình là quá trình hấp thụ nước ở rễ, quá trình vận chuyển nước trong cây và quá trình thoát hơi nước ở lá. Hãy cho biết quá trình thoát hơi nước ở lá trưởng thành của thực vật có hoa ở cạn xảy ra chủ yếu ở bộ phận nào dưới đây là chủ yếu?
Giả sử ở cà chua alen M qui định quả đó là trội hoàn toàn so với alen m qui định quả vàng Biết giao tử của thể từ bội là giao tử lưỡng bội có khả thụ tỉnh tạo thế hệ sau có sức sống và thụ (có khả năng sinh sản hữu tính).
Cho các phép lai sau:
P: AAAa × Aaaa; P: AAAa × AAAa; Р: Аааа × Аааа; Р: Аааа × AAaa; P: aaaa × AAaa; P: AAAa × Aaaa.
Số phép lại ở thế hệ F1 có sự phân tính (xuất hiện cả cây quả đỏ và cả cây quả vàng) là
Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ra loại phân tử nào dưới đây
Chọn nội dung sai khi đề cập đến những vấn đề liên quan đến tuần hoàn máu ở người
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở thế hệ F1-1 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen,dài.
Có mấy nhận định sau đúng về thế hệ F1-1
4. Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con đen, dài sinh ra là 4/9