Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
A. A
B. U
C. G
D. T
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại A ở môi trường nội bào.
Chọn A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y gồm có 2 alen: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu gen của ruồi đực mắt đỏ có kí hiệu là
Cho biết kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ kiểu hình là
Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?
(1). Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân.
(2). Sự nhân đôi của các NST trong phân bào nguyên phân.
(3). Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
(4). Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định, mỗi gen có 2 alen. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lại với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mặt trăng: 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể di hợp về cả 2 cặp gen là
Một loài thực vật, cho các cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một NST thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng (P) lại với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thu, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Cho các cây hoa trắng ở F2 lại ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì có tối đa bao nhiêu phép lại cho kiểu hình đời sau đồng nhất?
Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P) thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18,75% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ?
Mạch gốc của gen là 3’... TAX GGG AAA TTT AAX XGX XTT AXT ... 5’ mã hóa 7 axit amin. Do đột biến điểm, chuỗi pôlipeptit chỉ còn lại 4 axit amin. Đột biến đó là
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Người 8 không mang gen gây bệnh M. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Có một trong hai bệnh trên do gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định.
(2). Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.
(3). Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 37,5%.
(4). Xác suất để cặp vợ chồng 13 – 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 8, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là A, a; B, b; D, d; E, e. Kí hiệu bộ NST nào sau đây là của đột biến thể một?
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 2 loại kiểu hình?
Một NST có trình tự các gen ABCDEFG*HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen CDEFG*HI. Đây là ví dụ minh họa cho dạng đột biến nào sau đây?
Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể ba loài này có số lượng NST là