Cho các thông tin ở bảng dưới đây về chuỗi thức ăn và năng lượng tương ứng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng mà học sinh A đã tiến hành đo lường ở một khu vực sinh thái.
Chuỗi thức ăn Cỏ Cào cào Chim sâu Rắn
Năng lượng (calo)
Một học sinh khác (học sinh B) sử dụng các số liệu thu thập được và tiến hành tính toán cũng như kết luận về quá trình nghiên cứu của học sinh A và đưa ra một số nhận xét sau:
I. Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3.
II. Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là .
III. Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp.
IV. Với hiệu suất sinh thái ở chuỗi thức ăn này, chuỗi có thể kéo dài thêm hàng chục mắt xích tiếp theo.
Trong số các nhận định kể trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
I. Đúng, cào cào : cỏ và rắn : chim sâu ;
II. Đúng;
III. Đúng;
IV. Sai.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen D trong quần thể này là 0,3.
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.
Phép lai nào sau đây tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4?
Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 3 cặp tính trạng do 3 cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen aabbdd là nhỏ nhất?
Ở một loại giả định trên mỗi cặp NST đều có một locus với 2 alen chi phối tính trạng. Cho rằng các dạng đột biến thể ba nhiễm đều sống sót bình thường. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau liên quan đến các thể ba nhiễm của loại này?
Nguyên liệu nào sau đây không được dùng cho quá trình phiên mã?
Ở một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; alen D quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen d quy định lông thẳng. Cho phép lai thu được với 8 loại kiểu hình
trong đó kiểu hình chân thấp, lông trắng, thẳng chiếm 1%. Biết không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên?
I. Kiểu hình chân cao, lông đen, xoăn chiếm 15,75%.
II. Tần số hoán vị gen ở hai bên bố, mẹ đều là 40%.
III. Kiểu hình chân cao, lông trắng, thẳng ở chiếm 3%.
IV. Ở , kiểu hình chân thấp, lông đen, thẳng có tỉ lệ bằng kiểu hình chân thấp, lông trắng, xoăn.
Vùng cấu trúc của nhiễm sắc thể đóng vai trò là nơi liên kết với tơ vô sắc (vi ống) trong quá trình phân bào là
Trong công tác giống, tác nhân gây đột biến nào sau đây gây ra đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra và diễn biến giảm phân ở bố và mẹ như nhau. Phép lai tạo ra đời con có tỉ lệ chiếm 16%, tần số hoán vị là:
Ở một loài thực vật, tính trạng lá đốm trắng do một alen nằm trên phân tử AND của lục lạp chi phối. Lấy hạt phấn của cây có lá đốm trắng thụ phấn cho nhụy của cây lá xanh. Về mặt lý thuyết, kết quả phép lai sẽ thu được:
Ở một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối. Sự có mặt alen trội của cả 2 locus cho kiểu hình quả dài; sự có mặt alen trội của một trong 2 locus trong kiểu gen cho kiểu hình quả bầu, còn lại cho kiểu hình quả dẹt. Tiến hành phép lai sẽ cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
Về các nhân tố tiến hóa trong lòng một quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Ở một loài thực vậy, xét sự di truyền của 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen phân li độc lập chi phối, cho phép lai . Biết không có đột biến xảy ra, đời con không tạo ra kiểu gen nào?
Khi các lục địa kết nối lại thành một siêu lục địa duy nhất cách đây 250 triệu năm dẫn tới: