Cho 6 hình tam giác đều bằng giấy có cùng độ dài cạnh là 3 cm. Nêu cách ghép 6 hình tam giác đều trên thành 1 hình lục giác đều.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ghép sao cho cả 6 hình tam giác đều có chung 1 đỉnh như sau:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Sắp xếp các bước vẽ hình tam giác đều ABC cạnh 5 cm.
1) Dùng compa vẽ đường tròn tâm A bán kính 5 cm và đường tròn tâm B bán kính 5 cm.
2) Hai đường tròn cắt nhau tại 2 điểm, lấy 1 trong hai điểm làm điểm C.
3) Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.
4) Nối C với A và B ta được tam giác ABC đều cạnh 5 cm.
Nối cột A với cột B để được các bước vẽ hình vuông MNPQ cạnh 9 cm đúng
A |
B |
1) Bước 1 |
a) Vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh MN tại M. Xác định điểm Q trên đường thẳng đó sao cho MQ = 9 cm. |
2) Bước 2 |
b) Nối P với Q ta được hình vuông MNPQ. |
3) Bước 3 |
c) Vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh MN tại N. Xác định điểm P trên đường thẳng đó sao cho NP = 9 cm. |
4) Bước 4 |
d) Vẽ cạnh MN = 9 cm. |
Sắp xếp các bước vẽ hình tam giác đều CAM cạnh 6 cm.
1) Hai tia Cx và Ay cắt nhau tại M. Nối M với A và C ta được tam giác CAM đều cạnh 6 cm.
2) Dùng ê ke vẽ góc xCA có số đo bằng 60°.
3) Vẽ cạnh CA = 6 cm.
4) Dùng ê ke vẽ góc yAC có số đo bằng 60°.
Cho hình vẽ dưới đây
Nêu cách xác định điểm B để tam giác ABC đều cạnh 2 cm mà chỉ dùng compa.
Trong các bước vẽ hình lục giác đều ABCDEF cạnh 7 cm. Bước không đúng là
+ Bước 1: Dùng compa vẽ một hình tròn bán kính a cm.
+ Bước 2: Giữ nguyên khẩu độ của compa, lấy điểm bất kì trên đường tròn làm điểm A, lấy A làm tâm vạch một điểm trên đường tròn ta được điểm B.
+ Bước 3: Vẫn giữ nguyên khẩu độ của compa, lấy điểm B làm tâm vạch một điểm trên đường tròn (khác điểm A) ta được điểm C. Tiếp tục lặp lại như vậy ta xác định được các điểm D, E, F trên đường tròn.
+ Bước 4: Nối các điểm A, B, C, D, E, F ta được hình lục giác ABCDEF cạnh a cm.
Chỉ dùng thước kẻ và ê ke, nêu cách vẽ hình gồm tam giác ABC đều và hình vuông ABMN cạnh 4 cm như hình dưới đây.
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số chẵn
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 2
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 1