Một khu đất có dạng hình vẽ dưới đây. Để tính khu đất của khu đất người ta chia khu đất thành hình thang cân BCDA và hình bình hành ADEF và đo được độ dài các cạnh như hình vẽ. Tính diện tích của khu đất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vì ADEF là hình bình hành nên có các cạnh đối bằng nhau nên AD = EF = 10 m
Diện tích hình bình hành ADEF là: 7.10 = 70 (m2)
Diện tích hình thang cân BCDA là: (5 + 10).3:2 = 22,5 (m2)
Vậy diện tích khu đất là: 70 + 22,5 = 92,5 (m2)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Người ta trồng táo trên một miếng vườn hình thang cân có đáy bé 21,6m và bằng \(\frac{2}{3}\) đáy lớn, chiều cao 20m. Hỏi trồng được tất cả bao nhiêu cây táo? Biết rằng cứ 40m2 thì trồng được 12 cây.
Một đám ruộng hình thang cân có đáy lớn 600m, đáy nhỏ kém đáy lớn 120m, chiều cao bằng \(\frac{1}{4}\) tổng hai đáy. Đám ruộng đó có diện tích là bao nhiêu héc ta?
Một miếng ruộng hình thang cân có trung bình cộng của hai đáy 60m, chiều cao bằng cạnh của một hình vuông có chu vi 160m. Người ta cấy lúa trên miếng ruộng này cứ 300m2 thu được 3,5 tạ thóc. Tính xem cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?
Cho mảnh vườn có dạng như hình vẽ dưới đây. Xung quanh mảnh vườn xây tường rào. Biết ABCD là hình bình hành, EIJF là hình thang cân với các độ dài đo được như hình vẽ.
Chiều dài tường rào là
Cho hình thang cân có tổng độ dài hai đáy là 20 dm. Chu vi hình thang cân là 760 cm. Độ dài cạnh bên của hình thang cân là
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số chẵn
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 2
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 1