Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 214

Nguyên nhân chủ yếu ở các dãy núi cao có sự chênh lệch về nhiệt độ rất lớn giữa chân núi và trên đỉnh núi là do

A. nhiệt độ tăng mạnh khi xuống dốc.

B. càng lên cao nhiệt độ càng tăng.

C. đỉnh núi nhận được bức xạ lớn hơn.

D. càng lên cao nhiệt độ càng giảm.

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D.

Nguyên nhân ở các dãy núi cao có sự chênh lệch rất lớn về nhiệt độ dưới chân núi và trên đỉnh núi là do ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C nên ở các dãy núi, đỉnh núi cao thường nhiệt độ rất thấp. Ví dụ: Ở chân núi Phan-xi-pang (3143m) có thể là 270C nhưng ở đỉnh núi chỉ khoảng 140C.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 23/08/2022 351

Câu 2:

Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây?

Xem đáp án » 23/08/2022 292

Câu 3:

Nguyên nhân chủ yếu có khí áp xuất hiện trên Trái Đất là do

Xem đáp án » 23/08/2022 269

Câu 4:

Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng

Xem đáp án » 23/08/2022 261

Câu 5:

Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây?

Xem đáp án » 23/08/2022 222

Câu 6:

Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?

Xem đáp án » 23/08/2022 196

Câu 7:

Không khí luôn luôn chuyển động từ

Xem đáp án » 23/08/2022 191

Câu 8:

Dựa vào tiêu chí nào sau đây để đặt tên cho các khối khí?

Xem đáp án » 23/08/2022 177

Câu 9:

Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai khí áp?

Xem đáp án » 23/08/2022 171

Câu 10:

Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có

Xem đáp án » 23/08/2022 163

Câu 11:

Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là

Xem đáp án » 23/08/2022 160

Câu 12:

Loại gió hành tinh nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?

Xem đáp án » 23/08/2022 152

Câu 13:

Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây?

Xem đáp án » 23/08/2022 148

Câu 14:

Gió Mậu Dịch còn được gọi là

Xem đáp án » 23/08/2022 134

Câu 15:

Ở hai bên Xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 300Bắc vàNam về Xích đạo là

Xem đáp án » 23/08/2022 131

LÝ THUYẾT

1. Khí quyển

* Khí quyển 

- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao bọc quanh Trái Đất, được giữ lại nhờ sức hút của Trái Đất.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió | Cánh diều

Tầng

Đối lưu

Bình lưu

Các tầng cao của khí quyển

Độ cao

Dưới 16km.

16 - 55km.

Trên 55km.

Đặc điểm

- Không khí bị xáo trộn mạnh, thường xuyên.

- Xảy ra các hiện tượng tự nhiên: mây, mưa,…

- Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm (0,60C/100m),…

- Có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. 

- Không khí chuyển động thành luồng ngang.

Không khí cực loãng. Ít ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và đời sống con người trên mặt đất.

 

* Thành phần của không khí

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió | Cánh diều

- Không khí gồm các thành phần:

+ 78% khí ni-tơ.

+ 21% khí ô-xy.

+ 1% hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác.

- Thành phần không khí thay đổi đến một mức nào đó sẽ làm biến đổi khí hậu trên Trái Đất.

2. Các khối khí

- Nguyên nhân hình thành khối khí do không khí ở phía dưới thuộc tầng đối lưu chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc.

- Đặc điểm

+ Mỗi khối khí được phát sinh ở một khu vực xác định.

+ Mang đặc tính riêng phù hợp với nơi phát sinh ra chúng.

- Phân loại

+ Dựa vào vĩ độ trung bình của nơi phát sinh: xích đạo, nhiệt đới, ôn đới lạnh và cực.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió | Cánh diều

+ Dựa vào nhiệt độ: khối khí lạnh và khối khí nóng.

+ Dựa vào bề mặt tiếp xúc: khối khí đại dương và khối khí lục địa.

-> Những khối khí ở xích đạo có đặc điểm nóng và ẩmh, còn các khối khí cực có đặc điểm lạnh và khô.

3. Khí áp và gió

* Khí áp

- Khái niệm: Sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất.

- Đặc điểm

+ Càng lên cao, không khí càng loãng, khí áp càng giảm.

+ Khi nhiệt độ tăng làm không khi nở ra, khí áp sẽ giảm.

+ Khi nhiệt độ giảm làm không khí co lại, khí áp sẽ tăng.

- Dụng cụ để đo khí áp được gọi là khí áp kế.

- Phân loại: các đai áp cao và các đai áp thấp.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió | Cánh diều

* Gió

- Khái niệm: Là sự di chuyển của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.

- Phân loại

+ Gió hành tinh: gió Tây ôn Đới, gió Tín phong và gió Đông cực.

+ Gió địa phương: gió mùa, gió đất, gió biển, gió phơn.

- Công dụng

+ Lợi dụng sức gió để đẩy thuyền buồm, đề quay cánh quạt của cối xay gió.

+ Xây dựng các nhà máy điện dùng sức gió. 

-> Nguồn năng lượng vô tận và không gây ô nhiễm môi trường.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió | Cánh diều