Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm phía trên tầng đối lưu.
B. Các tầng không khí cực loãng.
C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.
D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.
Đáp án B.
Đặc điểm các tầng cao của khí quyển là
- Giới hạn: Từ 80km trở lên, nằm phía trên tầng bình lưu.
- Các tầng không khí cực loãng.
- Ít ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố tự nhiên và đời sống của con người.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nguyên nhân chủ yếu ở các dãy núi cao có sự chênh lệch về nhiệt độ rất lớn giữa chân núi và trên đỉnh núi là do
Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?
1. Khí quyển
* Khí quyển
- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao bọc quanh Trái Đất, được giữ lại nhờ sức hút của Trái Đất.
Tầng |
Đối lưu |
Bình lưu |
Các tầng cao của khí quyển |
Độ cao |
Dưới 16km. |
16 - 55km. |
Trên 55km. |
Đặc điểm |
- Không khí bị xáo trộn mạnh, thường xuyên. - Xảy ra các hiện tượng tự nhiên: mây, mưa,… - Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm (0,60C/100m),… |
- Có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Không khí chuyển động thành luồng ngang. |
Không khí cực loãng. Ít ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và đời sống con người trên mặt đất. |
* Thành phần của không khí
- Không khí gồm các thành phần:
+ 78% khí ni-tơ.
+ 21% khí ô-xy.
+ 1% hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác.
- Thành phần không khí thay đổi đến một mức nào đó sẽ làm biến đổi khí hậu trên Trái Đất.
2. Các khối khí
- Nguyên nhân hình thành khối khí do không khí ở phía dưới thuộc tầng đối lưu chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc.
- Đặc điểm
+ Mỗi khối khí được phát sinh ở một khu vực xác định.
+ Mang đặc tính riêng phù hợp với nơi phát sinh ra chúng.
- Phân loại
+ Dựa vào vĩ độ trung bình của nơi phát sinh: xích đạo, nhiệt đới, ôn đới lạnh và cực.
+ Dựa vào nhiệt độ: khối khí lạnh và khối khí nóng.
+ Dựa vào bề mặt tiếp xúc: khối khí đại dương và khối khí lục địa.
-> Những khối khí ở xích đạo có đặc điểm nóng và ẩmh, còn các khối khí cực có đặc điểm lạnh và khô.
3. Khí áp và gió
* Khí áp
- Khái niệm: Sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Đặc điểm
+ Càng lên cao, không khí càng loãng, khí áp càng giảm.
+ Khi nhiệt độ tăng làm không khi nở ra, khí áp sẽ giảm.
+ Khi nhiệt độ giảm làm không khí co lại, khí áp sẽ tăng.
- Dụng cụ để đo khí áp được gọi là khí áp kế.
- Phân loại: các đai áp cao và các đai áp thấp.
* Gió
- Khái niệm: Là sự di chuyển của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
- Phân loại
+ Gió hành tinh: gió Tây ôn Đới, gió Tín phong và gió Đông cực.
+ Gió địa phương: gió mùa, gió đất, gió biển, gió phơn.
- Công dụng
+ Lợi dụng sức gió để đẩy thuyền buồm, đề quay cánh quạt của cối xay gió.
+ Xây dựng các nhà máy điện dùng sức gió.
-> Nguồn năng lượng vô tận và không gây ô nhiễm môi trường.