Biết rằng alen A chi phối kiểu hình hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a chi phối hoa trắng, về mặt lí thuyết, trong số các phép lai dưới đây phép lai nào cho đời con đa dạng kiểu hình nhất?
A. Aa × aa
B. AA × Aa
C. AA × aa
D. Aa × Aa
Đáp án D
Do hiện tượng trội lặn không hoàn toàn nên kiểu mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình riêng rẽ. Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen nhất sẽ cho nhiều kiểu hình nhất, đó là Aa × Aa tạo ra 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng các gen quy định các tính trạng phần li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có một loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hạt trắng. Tiến hành phép lai các cây P mọc từ hạt đỏ thuần chủng và cây mọc từ hạt trắng được các hạt lai F1, cho các hạt lai này mọc thành cây và tự thụ phấn thu được các hạt lai F2, tiếp tục cho các hạt lai F2 mọc thành cây và tự thụ phấn được các hạt lai F3. Cho các phát biểu dưới đây về kết quả của quá trình lai:
I. Trên các cây F1 trưởng thành có 3 loại hạt khác nhau về kiểu gen và 2 loại hạt khác nhau về kiểu hình.
II. Trên các cây P trưởng thành có cây chỉ tạo ra các hạt đỏ, có cây chỉ tạo ra các hạt trắng.
III. Trên các cây F2 trưởng thành, có cây chỉ có hạt đỏ, có cây chỉ có hạt trắng, có cây có cả 2 loại hạt.
IV. Về mặt lí thuyết, trong số các cây mọc từ hạt lai F2 có 3/4 số cây khi trưởng thành có thể tạo hạt màu đỏ.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Các gen nằm trong ti thể hoặc trong lục lạp được di truyền theo quy luật:
Trên một đảo núi lửa mới xuất hiện, các quẩn xã tiên phong xuất hiện và dần cải thiện môi trường theo hướng có lợi cho sự du nhập của nhiều loài động vật, thực vật mới. Theo thời gian rừng cây bụi phát triển và cuối cùng là rừng nguyên sinh xuất hiện. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Về mặt lí thuyết nếu mỗi gen chi phối 1 cặp tính trạng trội hoàn toàn, các gen di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1?
Ở người, đơn vị mã hóa cho các tính trạng nằm dọc trên phân tử ADN và đơn vị mã hóa thông tin trên vùng mã hóa của phân tử mARN lần lượt là:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân ly NST trong nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con:
Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.
Dựa trên các thông tin có trong đổ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
Trong chuỗi thức ăn: cỏ → cào cào → chim sẻ → rắn → mèo, sinh vật có tổng sinh khối lớn nhất thuộc về:
Khi xem xét quá trình biểu hiện gen trong mô hình operon Lactose của vi khuẩn E.coli, sản phẩm sau quá trình phiên mã là:
Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét sự di truyền của một locus 2 alen A và a. Quần thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền dạng 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Do môi trường thay đổi, từ thế hệ F1 các cây có kiểu gen đồng hợp lặn có bao phấn không bung hạt phấn được. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây sinh sản được ở thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.
IV. Trong số các cây sinh sản được ở thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen (A, a; B, b; D, d; E, e) phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp quy định. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm so với alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBddEe được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1 .Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?