Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

24/08/2022 238

Một hạt nhân sắt có mật độ hạt nhân là 1025C/m3 và số proton là 26. Hãy tìm số nucleon gần đúng của hạt nhân này?

A. 57

Đáp án chính xác

B. 55

C. 50

C. 60

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án cần chọn là: A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nito tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị 14N và 15N có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của 15N trong nito tự nhiên:

Xem đáp án » 24/08/2022 3,263

Câu 2:

Biết khối lượng nghỉ của electron là  và tốc độ ánh sáng trong chân không là . Một electron chuyển động với vận tốc  có động năng gần bằng:

Xem đáp án » 24/08/2022 668

Câu 3:

Hạt electron có khối lượng 5,486.10-4u. Biết 1uc2=931,5MeV. Để electron có năng lượng toàn phần 0,591MeV thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án » 24/08/2022 541

Câu 4:

Biết số Avogadro là 6,02.1023mol-1 . Số notron trong 0,5molU92238  là:

Xem đáp án » 24/08/2022 534

Câu 5:

Nguyên tử S1336 . Tìm khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u? Biết mp=1,007288;mn=1,00866u;me=5,486.10-4u 

Xem đáp án » 24/08/2022 510

Câu 6:

Một vật có khối lượng nghỉ 5kg chuyển động với tốc độ v = 0,6c (với c=3.108m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng 

Xem đáp án » 24/08/2022 382

Câu 7:

Đường kính của hạt nhân nguyên tử sắt có đồng vị  F2656e

Xem đáp án » 24/08/2022 378

Câu 8:

Biết NA=6,02.1023mol-1 . Trong  59,50gU92238 có số notron xấp xỉ là:

Xem đáp án » 24/08/2022 372

Câu 9:

Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển động với tốc độ bằng:

Xem đáp án » 24/08/2022 368

Câu 10:

Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính R=1,2.10-15A3m

, trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng  A79197u là:

Xem đáp án » 24/08/2022 351

Câu 11:

Bán kính của nguyên tử đồng có đồng vị  C2964u

Xem đáp án » 24/08/2022 316

Câu 12:

Biết số Avogadro NA=6,02.1023  hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton có trong 0,27 gam  là:

Xem đáp án » 24/08/2022 310

Câu 13:

Hãy xác định tỉ số thể tích của hai hạt nhân A1327l và  U92235.VAlVU=?

Xem đáp án » 24/08/2022 280

Câu 14:

Biết số Avogadro là 6,02.1023mol-1. Xác định số nguyên tử oxy trong một gam khí CO2? Biết C = 12,0011;O = 15,999 

Xem đáp án » 24/08/2022 185

LÝ THUYẾT

1. Cấu tạo hạt nhân

a. Kích thước hạt nhân

Hạt nhân tích điện dương +ze (z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).

Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104÷105 lần.

b. Cấu tạo hạt nhân

Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân (ảnh 1)

− Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.

+ Prôtôn (p), điện tích (+e).

+ Nơtron (n), không mang điện.

− Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số).

− Tống số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).

− Số nơtron trong hạt nhân là N = A Z.

c. Kí hiệu hạt nhân

− Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu:ZAX.

− Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp:11p;  01n;  10e.

d. Đồng vị

− Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A (nghĩa là cùng số prôtôn và khác số nơtron).

Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị

Hiđrô thường11H (99,99%);

Hiđrô nặng12H, còn gọi là đơtêri12D (0,015%);

Hiđrô siêu nặng13H, còn gọi là triti13T, không bền, thời gian sống khoảng 10 năm.

2. Khối lượng hạt nhân

a. Đơn vị khối lượng hạt nhân

− Đơn vị u có giá trị bằng 112  khối lượng nguyên tử của đồng vị612C; lu = 1,66055.1027kg

Ví dụ: khối lượng tính ra u

                               Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân (ảnh 1)

b. Khối lượng và năng lượng hạt nhân

- Theo Anhxtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2:

E = mc2, c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c = 3.108m/s).

- Đổi đơn vị: 1 uc2 = 931,5 MeV  l u = 931,5 MeV/c2               

MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân.

Chú ý:

Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với m=m01v2c2m0

Trong đó m0 khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.

Trong đó: E0=m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.

+ Wd=EE0=mm0c2 chính là động năng của vật.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »