Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

24/08/2022 310

Biết số Avogadro NA=6,02.1023  hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton có trong 0,27 gam  là:

A. 6,826.1022

B.8,826.1022

C. 9,826.1022

D. 7,826.1022

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nito tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị 14N và 15N có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của 15N trong nito tự nhiên:

Xem đáp án » 24/08/2022 3,263

Câu 2:

Biết khối lượng nghỉ của electron là  và tốc độ ánh sáng trong chân không là . Một electron chuyển động với vận tốc  có động năng gần bằng:

Xem đáp án » 24/08/2022 668

Câu 3:

Hạt electron có khối lượng 5,486.10-4u. Biết 1uc2=931,5MeV. Để electron có năng lượng toàn phần 0,591MeV thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án » 24/08/2022 541

Câu 4:

Biết số Avogadro là 6,02.1023mol-1 . Số notron trong 0,5molU92238  là:

Xem đáp án » 24/08/2022 534

Câu 5:

Nguyên tử S1336 . Tìm khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u? Biết mp=1,007288;mn=1,00866u;me=5,486.10-4u 

Xem đáp án » 24/08/2022 510

Câu 6:

Một vật có khối lượng nghỉ 5kg chuyển động với tốc độ v = 0,6c (với c=3.108m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng 

Xem đáp án » 24/08/2022 381

Câu 7:

Đường kính của hạt nhân nguyên tử sắt có đồng vị  F2656e

Xem đáp án » 24/08/2022 378

Câu 8:

Biết NA=6,02.1023mol-1 . Trong  59,50gU92238 có số notron xấp xỉ là:

Xem đáp án » 24/08/2022 372

Câu 9:

Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển động với tốc độ bằng:

Xem đáp án » 24/08/2022 368

Câu 10:

Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính R=1,2.10-15A3m

, trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng  A79197u là:

Xem đáp án » 24/08/2022 351

Câu 11:

Bán kính của nguyên tử đồng có đồng vị  C2964u

Xem đáp án » 24/08/2022 316

Câu 12:

Hãy xác định tỉ số thể tích của hai hạt nhân A1327l và  U92235.VAlVU=?

Xem đáp án » 24/08/2022 280

Câu 13:

Một hạt nhân sắt có mật độ hạt nhân là 1025C/m3 và số proton là 26. Hãy tìm số nucleon gần đúng của hạt nhân này?

Xem đáp án » 24/08/2022 237

Câu 14:

Biết số Avogadro là 6,02.1023mol-1. Xác định số nguyên tử oxy trong một gam khí CO2? Biết C = 12,0011;O = 15,999 

Xem đáp án » 24/08/2022 185

LÝ THUYẾT

1. Cấu tạo hạt nhân

a. Kích thước hạt nhân

Hạt nhân tích điện dương +ze (z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).

Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104÷105 lần.

b. Cấu tạo hạt nhân

Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân (ảnh 1)

− Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.

+ Prôtôn (p), điện tích (+e).

+ Nơtron (n), không mang điện.

− Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số).

− Tống số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).

− Số nơtron trong hạt nhân là N = A Z.

c. Kí hiệu hạt nhân

− Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu:ZAX.

− Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp:11p;  01n;  10e.

d. Đồng vị

− Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A (nghĩa là cùng số prôtôn và khác số nơtron).

Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị

Hiđrô thường11H (99,99%);

Hiđrô nặng12H, còn gọi là đơtêri12D (0,015%);

Hiđrô siêu nặng13H, còn gọi là triti13T, không bền, thời gian sống khoảng 10 năm.

2. Khối lượng hạt nhân

a. Đơn vị khối lượng hạt nhân

− Đơn vị u có giá trị bằng 112  khối lượng nguyên tử của đồng vị612C; lu = 1,66055.1027kg

Ví dụ: khối lượng tính ra u

                               Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân (ảnh 1)

b. Khối lượng và năng lượng hạt nhân

- Theo Anhxtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2:

E = mc2, c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c = 3.108m/s).

- Đổi đơn vị: 1 uc2 = 931,5 MeV  l u = 931,5 MeV/c2               

MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân.

Chú ý:

Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với m=m01v2c2m0

Trong đó m0 khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.

Trong đó: E0=m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.

+ Wd=EE0=mm0c2 chính là động năng của vật.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »