Biết số Avogadro là . Số notron trong là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án cần chọn là: C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nito tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị 14N và 15N có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của 15N trong nito tự nhiên:
Biết khối lượng nghỉ của electron là và tốc độ ánh sáng trong chân không là . Một electron chuyển động với vận tốc có động năng gần bằng:
Hạt electron có khối lượng . Biết . Để electron có năng lượng toàn phần 0,591MeV thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?
Nguyên tử . Tìm khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u? Biết
Một vật có khối lượng nghỉ 5kg chuyển động với tốc độ (với là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng
Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển động với tốc độ bằng:
Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính
, trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng là:
Biết số Avogadro hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton có trong 0,27 gam là:
Một hạt nhân sắt có mật độ hạt nhân là và số proton là 26. Hãy tìm số nucleon gần đúng của hạt nhân này?
Biết số Avogadro là . Xác định số nguyên tử oxy trong một gam khí ? Biết
a. Kích thước hạt nhân
− Hạt nhân tích điện dương +ze (z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).
− Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử lần.
b. Cấu tạo hạt nhân
− Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.
+ Prôtôn (p), điện tích (+e).
+ Nơtron (n), không mang điện.
− Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số).
− Tống số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).
− Số nơtron trong hạt nhân là N = A − Z.
c. Kí hiệu hạt nhân
− Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu:
− Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp:.
d. Đồng vị
− Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A (nghĩa là cùng số prôtôn và khác số nơtron).
Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị
Hiđrô thường (99,99%);
Hiđrô nặng, còn gọi là đơtêri (0,015%);
Hiđrô siêu nặng, còn gọi là triti, không bền, thời gian sống khoảng 10 năm.
a. Đơn vị khối lượng hạt nhân
− Đơn vị u có giá trị bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị; lu = 1,66055.10−27kg
Ví dụ: khối lượng tính ra u
b. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
- Theo Anh−xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2:
E = mc2, c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c = 3.108m/s).
- Đổi đơn vị: 1 uc2 = 931,5 MeV ⇒ l u = 931,5 MeV/c2
MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân.
Chú ý:
Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với
Trong đó m0 khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
Trong đó: gọi là năng lượng nghỉ.
+ chính là động năng của vật.