Xét các phát biểu sau đây:
1. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin.
2. Quá trình phiên mã tạo ARN gồm 5 loại nucleotide.
3. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptide là methionin.
4. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc 2 mạch.
5. Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Trong các phát biểu trên thì số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Đáp án C
Ý 1 sai vì 1 mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
Ý 2 sai vì phiên mã tạo ra ARN gồm tối đa 4 loại nucleotide.
Ý 3 đúng.
Ý 4 sai vì tARN, rARN chỉ có 1 mạch.
Ý 5 đúng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có 5 loài thuỷ sinh vật, sống ở năm địa điểm khác nhau:
Loài A sống trong nước ngọt;
Loài B ở cửa sông;
Loài C ở biển gần bờ;
Loài D sống ở xa bờ trên lớp nước mặt;
Loài E sống ở biển sâu 4000 m.
Loài rộng muối nhất là:
Ở mèo gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X; DD quy định lông đen; Dd quy định lông tam thể; dd quy định lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 2114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162 con. Cho các nhận xét sau:
(1) Số mèo cái lông đen trong quần thể là 676.
(2) Số mèo cái lông tam thể trong quần thể là 140.
(3) Số mèo đực lông tam thể trong quần thể là 22.
(4) Số mèo cái lông hung trong quần thể là 10.
(5) Số mèo đực lông đen trong quần thể là 785.
(6) Số mèo đực lông hung trong quần thể là 135.
Số phương án đúng là
Có bao nhiêu nhận xét đúng với hình ảnh sau?
1. Có thể sử dụng phương pháp sử dụng enzyme hoặc vi phẫu để loại bỏ thành xenlulozo.
2. Đây là phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.
3. Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài.
4. Con lai Pomato không có khả năng sinh sản hữu tính.
5. Muốn cho con lai Pomato có khả năng sinh sản hữu tính cần sử dụng consixin trong quá trình lai.
6. Phương pháp này loại bỏ giới hạn về loài, cách li về sinh sản.
Phép lai Ab//ab ab//ab sẽ cho đời con có kiểu hình lặn cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ:
Cho lai phân tích cá thể cái dị hợp 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, tỉ lệ kiểu hình đời F1 là:
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95?
Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf AaBbddEeFf cho đời con. Cây có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ:
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: bố AaBbDdEe mẹ AabbDDee, thu được 3000 cây F1. Biết rằng, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
(1) Tỉ lệ con ở thế hệ F1 có kiểu hình giống bố là 3/16.
(2) Tỉ lệ con ở thế hệ F1 có kiểu hình giống mẹ là 1/8.
(3) Theo lí thuyết, số lượng cá thể con ở thế hệ F1 trội tất cả tính trạng là 375.
(4) Theo lý thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 1875.
Số ý đúng là:
Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là
Khi xảy ra dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotide trong gen. Có bao nhiêu hậu quả sau đây có thể xuất hiện?
(1). Làm tăng 1 liên kết Hidro. (2). Số liên kết Hidro không đổi.
(3). Làm tăng 2 liên kết Hidro. (4). Làm giảm 1 liên kết Hidro.
(5). Xuất hiện đột biến dịch khung. (6). Làm giảm 2 liên kết hidro.
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de Gh/gH. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?