Tổng kết điểm bài kiểm tra môn Toán cô giáo thấy số bạn đạt điểm 10 chiếm 42%, số bạn đạt điểm 9 ít hơn số bạn đạt điểm 10 là 8,5%. Hỏi số bạn đạt điểm 9 và điểm 10 chiếm tất cả bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
Số bạn đạt điểm 9 chiếm số phần trăm số học sinh cả lớp là:
42% − 8,5% = 33,5%
Số bạn đạt điểm 9 và điểm 10 chiếm tất cả số phần trăm số học sinh cả lớp là:
42% + 33,5% = 75,5%
Đáp số: 75,5%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một trang trại nuôi 500 con gà và vịt, trong đó có 275 con gà. Tìm tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hôp bi có 32% là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.
Vậy số bi vàng chiếm % số bi cả hộp.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số quyển truyện Conan chiếm 45% số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là 9%.
Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm % số quyển truyện có trên giá sách.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 4 sản phẩm không đạt chuẩn.
Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm % tổng số sản phẩm của nhà máy.
1. Tỉ số
a) Tỉ số của hai số
Tỉ số của a và b (b ≠ 0) là thương trong phép chia số a cho số b, kí hiệu là a : b hoặc .
Chú ý:
- Nếu tỉ số của a và b được viết dưới dạng thì ta cũng gọi a là tử số và b là mẫu số.
- Tỉ số của số a và số b phải được viết theo đúng thứ tự là hoặc a : b.
- Tỉ số là phân số nếu cả tử a và mẫu b đều là số nguyên.
Ví dụ 1. Tỉ số của 2 và 15 là thương của phép chia 2 cho 15, kí hiệu là 2 : 15 hoặc
Nếu tỉ số viết dưới dạng thì ta đọc là tỉ số của 2 và 15. Tử số của tỉ số là 2, mẫu số của tỉ số là 15, đều là các số nguyên nên tỉ số là phân số.
b) Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo)
Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó.
Nhận xét: Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn của đai lượng này so với đại lượng kia.
Ví dụ 2. Tìm tỉ số của hai số a và b biết:
a) a = 40 phút và b = 30 phút;
b) kg và kg.
Hướng dẫn giải
a) a = 40 phút và b = 30 phút;
Tỉ số của a và b là:
a : b = 40 : 30 = 4 : 3
b) kg và kg.
Tỉ số của a và b là:
a : b = .
2. Tỉ số phần trăm
a) Tỉ số phần trăm của hai số
- Tỉ số phần trăm của a và b là .
- Để tính tỉ số phần trăm của a và b, ta làm như sau:
+ Bước 1: Viết tỉ số
+ Bước 2: Tính số và viết thêm % vào bên phải số vừa nhận được.
Nhận xét: Có hai cách tính là:
- Chia a cho b để tìm thương (ở dạng số thập phân) rồi lấy thương đó nhân với 100.
- Nhân a với 100 rồi chia cho b, viết thương nhận được ở dạng số nguyên hoặc số thập phân.
Ví dụ 3. Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là: .
Hoặc có thể tính như sau:
Chú ý: Khi tính tỉ số phần trăm của a và b mà phải làm tròn số thập phân thì ta kàn theo cách nhân a với 100 rồi chia cho b, viết thương nhận được ở dạng số nguyên hoặc số thập phân.
Ví dụ 4. Tình tỉ số phần trăm của 2 và 15 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Hướng dẫn giải
Tỉ số phần trăm của 2 và 15 là: ≈ 13,3%.
b) Tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo)
Tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số phần trăm giữa hai số đo của hai đại lượng đó.
Tỉ số phần trăm của đại lượng thứ nhất có số đo (đại lượng) a và đại lượng thứ hai có số đo (đại lượng) b là: .
Ví dụ 5. Trong vườn có 12 cây cam và 28 cây chanh. Tìm tỉ số phần trăm của số cây cam so với tổng số cây trong vườn.
Hướng dẫn giải
Tổng số cây trong vườn là: 12 + 28 = 40 (cây)
Tỉ số phần trăm số cây cam so với tổng số cây trong vườn là:
.
Vậy tỉ số phần trăm của số cây cam so với tổng số cây trong vườn là 30%.
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số chẵn
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 2
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 1