Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?
A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
B. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen
C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80
D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội
Chọn đáp án C
- Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy:
(I) |
(1) |
|
(2) Aa XBXb |
(3) A- XBY |
(4) aa XBX- |
|
|
(II) |
(5) |
(6) |
(7) (1/3AA:2/3Aa) XbY |
(8) Aa XBX- |
(9) Aa XBY |
(10) Aa XBY |
(11) Aa XBXb |
(III) |
|
|
(12) A-XBXb |
(13) (2/5AA:3/5Aa) XBY |
(14) (1/3AA:2/3Aa) (1/2XBXB:1/2XBXb) |
(15) aa XBX- |
(16) A- XbY |
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định → A – không bệnh; a – bệnh P.
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con trai 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y.
B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11).
A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính.
C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- = (1 – 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4) = 63/80.
D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây chính xác?
Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
Ở bướm tằm, khi lai giữa P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen. F1 đồng loạt là tằm kén dài, màuvàng. Cho F1 giao phối được F2có 26 tằm ♀ kén dài, màu trắng : 25 tằm cái kén dài, màu vàng : 6 tằmcái kén ngắn, màu trắng : 6 tằm cái kén ngắn, màu vàng : 52 tằm đực kén dài, màu trắng : 12 tằmđực kén ngắn, màu trắng. Dùng con đực F1 giao phối với cá thể thứ nhất, thu được F2 có 567 tằm kén dài, màu trắng : 188 tằm kén dài, màu vàng : 191 tằm kén ngắn, màu trắng : 63 tằm kén ngắn, màuvàng. Kiểu gen cá thể thứ nhất là 1 trong bao nhiêu trường hợp?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
Ở đậu Hà Lan, biết tính trạng màu sắc hạt do một cặp gen qui định, trội lặn hoàn toàn. Cho P: Cây hạt vàng lai với cây hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là
Cho sơ đồ mô tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:
Các số tương ứng (1), (2), (3), (4) là:
Ở mèo, di truyền về màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, màu lông hung do alen d, lông đen : D, mèo cái dị hợp: Dd có màu lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo, thì xác định được tần số alen D là: 89,3 %; alen d: 10,7 %; số mèo tam thể đếm được 64 con. Biết rằng: việc xác định tần số alen tuân theo định luật Hacđi-Vanbec. Số lượng mèo đực, mèo cái màu lông khác theo thứ tự là
Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu của giảm phân I. Quan sát hình và cho biết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Quá trình phát triển của thảm thực vật kế tiếp trên nương rẫy bỏ hoang được gọi là:
Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.
Ở ngô bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Một tế bào bình thường 2n nguyên phân, nếu thoi vô sắc không được hình thành có thể tạo ra tế bào dạng