IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2022 160

Cho khí CO dư qua 18 gam oxit kim loại M thu được 14 gam kim loại. Công thức của oxit là

A. PbO

B. NiO

C. FeO

Đáp án chính xác

D. CuO

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:

Xem đáp án » 27/08/2022 13,667

Câu 2:

Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được?

Xem đáp án » 27/08/2022 4,718

Câu 3:

Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 ở đktc. Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hoà tan hoàn toàn vào axit HCl thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là

Xem đáp án » 27/08/2022 4,294

Câu 4:

Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng 95% thì lượng CaCO3 cần là:

Xem đáp án » 27/08/2022 3,361

Câu 5:

Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,920

Câu 6:

Cho 5,6 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,18 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:

Xem đáp án » 27/08/2022 1,082

Câu 7:

Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2022 737

Câu 8:

Cho các chất: O2 (1), NaOH (2), Mg (3), Na2CO3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), Al (8), ZnO (9), H2O (10), NaHCO3 (11), KMnO4 (12), HNO3 (13), Na2O (14). Cacbon đioxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

Xem đáp án » 27/08/2022 612

Câu 9:

Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3

Xem đáp án » 27/08/2022 457

Câu 10:

Một chất Y có tính chất sau:

 - Không màu, rất độc

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong Y là:

Xem đáp án » 27/08/2022 451

Câu 11:

Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất

Xem đáp án » 27/08/2022 391

Câu 12:

Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất

Xem đáp án » 27/08/2022 248

Câu 13:

Trộn 20 gam bột CuO và một lượng C rồi đem nung nóng, sau một thời gian phản ứng thấy có 3,36 lít khí thoát ra khỏi bình. Khối lượng chất rắn thu được là

Xem đáp án » 27/08/2022 214

Câu 14:

Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng 95% thì lượng CaCO3 cần là:

Xem đáp án » 27/08/2022 212

Câu 15:

Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí nghiệm sau

 TN1: cho (a + b) mol CaCl2 vào dd X

 TN2: cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd X

 Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là

Xem đáp án » 27/08/2022 209

LÝ THUYẾT

A – CACBON MONOOXIT

I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

- Cấu tạo của CO là C ≡ O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).

- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt, hóa lỏng ở -191,5°C, hóa rắn ở -205,2°C.

- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2.

II. Tính chất hóa học

- CO là oxit trung tính (oxit không có khả năng tạo muối) ⇒ không tác dụng với nước, dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.

- CO là chất khử mạnh:

+ Tác dụng với các phi kim

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

+ CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Chú ý: Dựa trên các tính chất hóa học này mà CO được ứng dụng để làm nhiên liệu khí, hay dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại.

III. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- Đun nóng axit fomic (HCOOH) khi có mặt H2SO4 đặc.

Phương trình hóa học:

HCOOH  H2SO4dac,toCO + H2O

2. Trong công nghiệp

- Khí CO được điều chế theo hai phương pháp:

        + Cho hơi nước đi qua than nung đỏ:

          C + H2O ~1050Co CO + H2

⇒ Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt. Ngoài CO (chiếm khoảng 44%), H2 còn có các khí khác như CO2, N2,…

        + Trong các lò gas, thổi không khí qua than nung đỏ:

Ở phần dưới của lò: C + O2 to CO2

Khí CO2 đi qua lớp than nung đỏ: CO2 + C  2CO

⇒ Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Trong khí lò gas, CO thường chiếm khoảng 25%, ngoài ra còn có CO2, N2,…

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Hình 1: Sơ đồ lò gas

B – CACBON ĐIOXIT (CO2)

I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý

1. Cấu tạo phân tử

- Cấu tạo của CO2 là O = C = O.

- Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng, không phân cực.

2. Tính chất vật lý

- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.

- Tan ít trong nước.

- CO2 khi bị làm lạnh đột ngột chuyển sang trạng thái rắn, gọi là nước đá khô.

- Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Hình 2: Đá khô

Lưu ý: Khi sử dụng đá khô phải đeo gang tay chống lạnh để tránh bị bỏng lạnh khi tiếp xúc với đá khô.

II. Tính chất hóa học

- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.

- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic:

CO2 (k) + H2O (l) ⇄ H2CO3 (dd)

- Ngoài ra, CO2 còn tác dụng với oxit bazơ và dung dịch kiềm.

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

III. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi.

- Phương trình hóa học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

2. Trong công nghiệp

- Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác.

C + O2to   CO2 

- Ngoài ra, khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.

          CaCO3 to  CaO + CO2 

C6H12O6 lenmen  2CO2 + 2C2H5OH

C – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

I. Axit cacbonic (H2CO3)

- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2H2O.

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

- Là axit hai nấc:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

II. Muối cacbonat

Là muối của axit cacbonic (gồm muối  CO32HCO3).

1. Tính tan

- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.

- Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan.

2. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với axit

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

b) Tác dụng với dung dịch kiềm

- Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

c) Phản ứng nhiệt phân

- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

4. Ứng dụng

- Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.

- Natri cacbonat (Na2CO3) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, …

- Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »