Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

16/07/2024 263

Cho từ từ  200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa Na2CO3 được dung dịch X và 1,12 lít CO2 đktc. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X được m gam kết tủa . Tìm m :        

A. 10g         

Đáp án chính xác

B. 7,5g

C. 5g     

D. 15g

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án A

Cho từ H+ vào CO32- xảy ra phản ứng theo thứ tự:

H+ + CO32-  HCO3-       (1)

H+ + HCO3-  CO2 + H2O  (2)

 nH+ = nCO2 + nHCO3- (1) = 0,2 mol

nHCO3- (1) = 0,15 mol

nHCO3- dư  = nHCO3- (1) - nHCO3-(2) = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

nCaCO3 = nHCO3- dư = 0,1 mol => m = 10 gam

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch BaOH2 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 4,386

Câu 2:

Cho các sơ đồ sau :

RO + CO   t0   R + CO2

R + 2HCl   RCl2 + H2

RO có thể là oxit nào sau đây ?

Xem đáp án » 27/08/2022 3,979

Câu 3:

Phản ứng nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án » 27/08/2022 3,342

Câu 4:

Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hiđrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là

Xem đáp án » 27/08/2022 3,283

Câu 5:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

Xem đáp án » 27/08/2022 2,467

Câu 6:

Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO2 và tạp chất trơ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 vào dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa. hàm lượng SiO2 trong cát là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,894

Câu 7:

Hỗn hợp X gồm Na2CO3; NaHCO3 và KHCO3 cho phản ứng với dung dịch CaOH2 dư thu được 25g kết tủa. Nếu cho X vào dung dịch HCl dư thì được bao nhiêu lít CO2 đktc:   

Xem đáp án » 27/08/2022 1,140

Câu 8:

Người ta thường dùng cát SiO2 làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây ?

Xem đáp án » 27/08/2022 425

Câu 9:

Nhiệt phân hoàn toàn 40g một quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96lít CO2 đktc. Tính độ tinh khiết của quặng trên :              

Xem đáp án » 27/08/2022 291

Câu 10:

Ở nhiệt độ cao, cacbon monooxit (CO) có thể khử tất cả các oxit trong dãy nào sau đây ? 

Xem đáp án » 27/08/2022 265

Câu 11:

Thổi khí CO2 vào bình nước vôi trong cho tới dư, sau phản ứng 

Xem đáp án » 27/08/2022 230

Câu 12:

Nhiệt phân hết 4,84g X gồm KHCO3 và NaHCO3 đến phản ứng hoàn toàn được 0,56 lít khí đktc . Tìm phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong X :          

Xem đáp án » 27/08/2022 215

Câu 13:

Khí nào sau đây gây cảm giác chóng mặt, buồn nôn khi sử dụng bếp than ở nơi thiếu không khí ? 

Xem đáp án » 27/08/2022 207

Câu 14:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung  nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) được 8,96 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO trong X là

Xem đáp án » 27/08/2022 193

LÝ THUYẾT

Kiến thức trọng tâm

I. Cacbon

1. Đơn chất

- Chất rắn, không tan trong nước, có các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren, than vô định hình.

- Tính khử:

 Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng (ảnh 1)

- Tính oxi hóa:

Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng (ảnh 1)

2. Oxit

a) Cacbon monooxit (CO)

- CO là oxit trung tính. Không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, rất độc.

- CO có tính khử mạnh ở nhiệt độ cao:

Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng (ảnh 1)

b) Cacbon đioxit (CO2)

- Khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, dễ hóa lỏng, không duy trì sự cháy và sự sống. Ở trạng thái rắn, CO2 gọi là nước đá khô.

- CO2 là một oxit axit:

CO2 + H2O ⇄ H2CO3

CO2 + NaOH → NaHCO3

- Tính oxi hóa:

          2Mg + CO2 to 2MgO + C

3. Axit cacbonic (H2CO3)

- Là axit rất yếu và kém bền.

H2CO3 ⇄ CO2↑ + H2O

- Trong nước, điện li yếu:

         H2CO3  HCO3 + H+HCO3  CO32 + H+

4. Muối cacbonat

- Tính tan: Muối hiđrocacbonat đa số dễ tan (trừ NaHCO3 hơi ít tan). Muối trung hoà không tan trong nước (trừ cacbonat của kim loại kiềm và amoni).

- Tác dụng với axit:

Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng (ảnh 1)

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

- Dễ bị nhiệt phân hủy:

Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng (ảnh 1)

II. Silic

1. Đơn chất

- Silic là chất rắn có 2 dạng thù hình: Si vô định hình, Si tinh thể.

- Tính khử:

 Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng (ảnh 1)

- Tính oxi hóa:

          2Mg + Si to Mg2Si

2. Silic đioxit (SiO2)

- Dạng tinh thể, không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy là 1713°C, tồn tại trong tự nhiên ở dạng cát và thạch anh.

Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng (ảnh 1)

Hình 1: Thạch anh

- Tan chậm trong kiềm hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy:

 Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng (ảnh 1)

- Tác dụng với HF (dùng để khắc thủy tinh).

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

3. Axit silixic (H2SiO3)

    - Là chất dạng keo, không tan trong nước. Khi sấy khô, axit silixic mất 1 phần nước tạo silicagen (được dùng để hút ẩm):

Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng (ảnh 1)

Hình 2: Silicagen

- H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn H2CO3:

Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

4. Muối silicat

- Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.

- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, có nhiều ứng dụng trong thực tế.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »