IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2022 241

Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

A. 4

B. 5

Đáp án chính xác

C. 6

D. 10

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chú ý

Khi đầu bài hỏi số công thức cấu tạo thì sẽ không tính đphh, còn khi đầu bài hỏi số đồng phân hoặc số anken thì tính đphh

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Anken là

Xem đáp án » 27/08/2022 762

Câu 2:

Công thức tổng quát của anken là

Xem đáp án » 27/08/2022 489

Câu 3:

Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Xem đáp án » 27/08/2022 479

Câu 4:

Trong phân tử anken có 8 liên kết δ. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 431

Câu 5:

Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Mac-côp-nhi-côp sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

Xem đáp án » 27/08/2022 412

Câu 6:

Số đồng phân anken của C4H8 là

Xem đáp án » 27/08/2022 380

Câu 7:

Hợp chất X có thành phần % khối lượng C là 85,5% và % khối lượng H là 14,5%. Hợp chất X là

Xem đáp án » 27/08/2022 301

Câu 8:

Cho hình sau

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2022 276

Câu 9:

Trong phân tử propen có số liên kết xích ma là

Xem đáp án » 27/08/2022 232

Câu 10:

Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Xem đáp án » 27/08/2022 226

Câu 11:

Anken X có công thức cấu tạo: CH3 CH2C(CH3)=CHCH3. Tên của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 218

Câu 12:

3 hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z gấp 2 lần khối lượng phân tử của X. X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

Xem đáp án » 27/08/2022 193

Câu 13:

Chất X có công thức: CH3 - CH(CH3) - CH = CH2. Tên thay thế của X là:

Xem đáp án » 27/08/2022 171

Câu 14:

Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là:

Xem đáp án » 27/08/2022 160

LÝ THUYẾT

I. Đồng đẳng, cấu tạo

- Anken hay olefin là những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi.

- Công thức chung: CnH2n (n ≥ 2).

- Công thức anken đơn giản nhất là etilen (CH2 = CH2).

II. Danh pháp, đồng phân

1. Danh pháp

* Tên thông thường = Tên ankan – an + ilen (bỏ an, thêm ilen)

Thí dụ: CH2 = CH2: etilen; CH2 = CH–CH3: Propilen

* Tên thay thế:

- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết đôi.

- Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn.

Tên = vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch C chính – vị trí liên kết đôi – en.

Thí dụ:

CH2 = CH – CH2 – CH3: But–1–en.

CH3 – CH = CH – CH3: But–2–en.

2. Đồng phân

a) Đồng phân cấu tạo

- Từ C4H8 có đồng phân anken, về vị trí liên kết đôi và mạch cacbon.

Thí dụ: Đồng phân cấu tạo của anken C4H8.

       CH2 = CH – CH2 – CH3

       CH3 – CH = CH – CH3

     Bài 29: Anken (ảnh 1)

b) Đồng phân hình học

- Những anken mà mỗi nguyên tử cacbon ở vị trí liên kết đôi liên kết với hai nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có sự phân bố trong không gian khác nhau.

⇒ Tạo ra đồng phân về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử gọi là đồng phân hình học.

- Thí dụ: But-2-en

Bài 29: Anken (ảnh 1)

III. Tính chất vật lý

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần khi tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử:

- Các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí, từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.

- Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

IV. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng

a) Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)

          CH2 = CH2H2 Ni,to CH3 – CH3

b) Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)

- Anken làm mất màu của dung dịch brom.

→ Phản ứng này dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

          CH2 = CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br

c) Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…)

Cộng nước

Thí dụ:

          CH2 = CH2 + H – OH  H+,toCH3 – CH2 – OH

Cộng axit HX

Thí dụ:

CH2 = CH2 + HCl → CH3 – CH2 – Cl

- Đối với các anken có cấu tạo không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm.

Thí dụ:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

* Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C = C của anken, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn, X (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.

2. Phản ứng trùng hợp

- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.

- Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.

Thí dụ: Trùng hợp etilen

Bài 29: Anken (ảnh 1)

3. Phản ứng oxi hoá

a) Oxi hoá hoàn toàn

Bài 29: Anken (ảnh 1)

⇒ Đốt cháy hoàn toàn anken thu được nCO2=nH2O

b) Oxi hoá không hoàn toàn

Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ Dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

V. Điều chế và ứng dụng

1. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

 Etilen được điều chế từ ancol etylic:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

Hình 1: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm

b) Trong công nghiệp

Các anken được điều chế từ ankan bằng phản ứng tách hiđro:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

2. Ứng dụng

- Các anken và dẫn xuất của anken là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.

- Các anken đầu như etilen, propilen, butilen được dùng làm chất đầu tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng.

Bài 29: Anken (ảnh 1)

Hình 2: Một số ứng dụng của anken

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »