IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2022 431

Trong phân tử anken có 8 liên kết δ. Công thức phân tử của X là

A. C2H4

B. C4H8

C. C3H6

Đáp án chính xác

D. C5H10 

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Anken là

Xem đáp án » 27/08/2022 762

Câu 2:

Công thức tổng quát của anken là

Xem đáp án » 27/08/2022 489

Câu 3:

Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Xem đáp án » 27/08/2022 479

Câu 4:

Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Mac-côp-nhi-côp sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

Xem đáp án » 27/08/2022 412

Câu 5:

Số đồng phân anken của C4H8 là

Xem đáp án » 27/08/2022 380

Câu 6:

Hợp chất X có thành phần % khối lượng C là 85,5% và % khối lượng H là 14,5%. Hợp chất X là

Xem đáp án » 27/08/2022 301

Câu 7:

Cho hình sau

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2022 275

Câu 8:

Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

Xem đáp án » 27/08/2022 240

Câu 9:

Trong phân tử propen có số liên kết xích ma là

Xem đáp án » 27/08/2022 232

Câu 10:

Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Xem đáp án » 27/08/2022 226

Câu 11:

Anken X có công thức cấu tạo: CH3 CH2C(CH3)=CHCH3. Tên của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 217

Câu 12:

3 hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z gấp 2 lần khối lượng phân tử của X. X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

Xem đáp án » 27/08/2022 193

Câu 13:

Chất X có công thức: CH3 - CH(CH3) - CH = CH2. Tên thay thế của X là:

Xem đáp án » 27/08/2022 171

Câu 14:

Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là:

Xem đáp án » 27/08/2022 160

LÝ THUYẾT

I. Đồng đẳng, cấu tạo

- Anken hay olefin là những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi.

- Công thức chung: CnH2n (n ≥ 2).

- Công thức anken đơn giản nhất là etilen (CH2 = CH2).

II. Danh pháp, đồng phân

1. Danh pháp

* Tên thông thường = Tên ankan – an + ilen (bỏ an, thêm ilen)

Thí dụ: CH2 = CH2: etilen; CH2 = CH–CH3: Propilen

* Tên thay thế:

- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết đôi.

- Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn.

Tên = vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch C chính – vị trí liên kết đôi – en.

Thí dụ:

CH2 = CH – CH2 – CH3: But–1–en.

CH3 – CH = CH – CH3: But–2–en.

2. Đồng phân

a) Đồng phân cấu tạo

- Từ C4H8 có đồng phân anken, về vị trí liên kết đôi và mạch cacbon.

Thí dụ: Đồng phân cấu tạo của anken C4H8.

       CH2 = CH – CH2 – CH3

       CH3 – CH = CH – CH3

     Bài 29: Anken (ảnh 1)

b) Đồng phân hình học

- Những anken mà mỗi nguyên tử cacbon ở vị trí liên kết đôi liên kết với hai nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có sự phân bố trong không gian khác nhau.

⇒ Tạo ra đồng phân về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử gọi là đồng phân hình học.

- Thí dụ: But-2-en

Bài 29: Anken (ảnh 1)

III. Tính chất vật lý

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần khi tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử:

- Các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí, từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.

- Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

IV. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng

a) Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)

          CH2 = CH2H2 Ni,to CH3 – CH3

b) Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)

- Anken làm mất màu của dung dịch brom.

→ Phản ứng này dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

          CH2 = CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br

c) Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…)

Cộng nước

Thí dụ:

          CH2 = CH2 + H – OH  H+,toCH3 – CH2 – OH

Cộng axit HX

Thí dụ:

CH2 = CH2 + HCl → CH3 – CH2 – Cl

- Đối với các anken có cấu tạo không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm.

Thí dụ:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

* Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C = C của anken, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn, X (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.

2. Phản ứng trùng hợp

- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.

- Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.

Thí dụ: Trùng hợp etilen

Bài 29: Anken (ảnh 1)

3. Phản ứng oxi hoá

a) Oxi hoá hoàn toàn

Bài 29: Anken (ảnh 1)

⇒ Đốt cháy hoàn toàn anken thu được nCO2=nH2O

b) Oxi hoá không hoàn toàn

Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ Dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

V. Điều chế và ứng dụng

1. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

 Etilen được điều chế từ ancol etylic:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

Hình 1: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm

b) Trong công nghiệp

Các anken được điều chế từ ankan bằng phản ứng tách hiđro:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

2. Ứng dụng

- Các anken và dẫn xuất của anken là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.

- Các anken đầu như etilen, propilen, butilen được dùng làm chất đầu tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng.

Bài 29: Anken (ảnh 1)

Hình 2: Một số ứng dụng của anken

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »