Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
A. 14 gam.
B. 16 gam.
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Vậy khối lượng clobenzen thu được là : 0,16.112,5= 18 gam.
Đáp án cần chọn là: C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các chất: (1) benzen, (2) toluen, (3) xiclohexan, (4) hex-5-trien, (5) xilen, (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là
Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là :
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
Hiđrocacbon X có tỷ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen?
Kiến thức cần nắm vững
1. Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen
Tên = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + benzen
Lưu ý:
+ Đánh số trên vòng sao cho tổng vị trí nhánh trên vòng là nhỏ nhất.
+ Nếu 2 nhóm thế trên vòng benzen ở vị trí: 1,2 – ortho; 1,3 – meta; 1,4 – para.
Thí dụ:
: có tên thông thường là toluen, tên thay thế là metyl benzen.
: có tên thông thường là p-xilen, tên thay thế là 1,4-đimetylbenzen (p-đimetylbenzen).
2. Tính chất hoá học chung của hiđrocacbon thơm
a) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen (halogen hoá, nitro hoá, ...).
b) Phản ứng cộng hiđro vào vòng benzen tạo thành vòng no.
c) Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm ankyl liên kết với vòng benzen.
Thí dụ:
d) Phản ứng oxi hoá nhánh ankyl bằng dung dịch kali pemanganat đun nóng.
Thí dụ:
e) Phản ứng cộng B, HBr, O vào liên kết đôi, liên kết ba ở nhánh của vòng benzen.
Thí dụ: