Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.
A. 4,48 lít
B. 8,96 lít.
C. 11,20 lít.
D. 17,92 lít.
Đáp án D
Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là but-1-en và but-2-en (đều có CTPT là C4H8).
C4H8 + 6O2 4CO2 + 4H2O
Vậy .
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH thấy thoát ra một chất khí không màu. Dẫn khí này đi qua ống nghiệm đựng nước brom. Hiện tượng xảy ra là
Theo quy tắc Zai-xep, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?
Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là
Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H9Cl là
Cho các dẫn xuất halogen sau :
(1) C2H5F. (2) C2H5Br. (3) C2H5I. (4) C2H5Cl.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là
Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.
Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có một bột sắt) là
Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là
I. Khái niệm, phân loại
1. Khái niệm
- Khi thay thế nguyên tử hiđro của phân tử hiđrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.
Ví dụ:
- Một số cách để thu dẫn xuất halogen:
+ Thay thế nhóm -OH trong phân tử ancol bằng nguyên tử halogen. Ví dụ:
+ Cộng hợp hiđro halogenua hoặc halogen vào phân tử hiđrocacbon không no.
Ví dụ:
+ Thế nguyên tử H của hiđrocacbon bằng nguyên tử halogen.
2. Phân loại
Các dẫn xuất halogen được phân loại dựa vào bản chất của halogen, số lượng của halogen và đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon. Ví dụ:
- Dựa theo cấu tạo của gốc:
+ Dẫn xuất halogen no:
+ Dẫn xuất halogen không no:
+ Dẫn xuất halogen thơm:
- Dựa theo bậc của cacbon: bậc của dẫn xuất halogen chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nguyên tử halogen.
+ Dẫn xuất halogen bậc I: CCCl (etyl clorua).
+ Dẫn xuất halogen bậc II: CCHClC (isopropyl clorua).
+ Dẫn xuất halogen bậc III: (C)C-Br (tert - butyl bromua).
II. Tính chất vật lý
- Ở điều kiện thường các dẫn xuất monohalogen có phân tử khối nhỏ như CCl, CBr, Cl là chất khí. Các chất khác là chất lỏng hoặc rắn.
- Không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ.
- Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học cao như CHC có tác dụng gây mê, C (hexacloran) diệt sâu bọ…
III. Tính chất hóa học
Tính chất quan trọng của dẫn xuất halogen là phản ứng thế nguyên tử halogen và phản ứng tách hiđro halogenua.
1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH
Ví dụ:
Phương trình hóa học chung:
2. Phản ứng tách hiđro halogenua
Ví dụ:
Phản ứng tách hiđro halogenua tuân theo quy tắc tách Zai – xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen X ưu tiên tách ra cùng nguyên tử H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh tạo sản phẩm chính.
IV. Ứng dụng
a. Làm dung môi
Metylen clorua, clorofom, cacbon tetraclorua, 1,2-đicloetan là những chất lỏng hòa tan được nhiều chất hữu cơ đồng thời chúng còn dễ bay hơi, dễ giải phóng khỏi hỗn hợp, vì thế được dùng làm dung môi để hòa tan hoặc để tinh chế các chất trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp.
b. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ
- Các dẫn xuất halogen của etilen, của butađien được dùng làm monome để tổng hợp các polime quan trọng.
- Ví dụ:
C=CHCl tổng hợp ra PVC dùng chế tạo một số loại ống dẫn, vải giả da, ...
C=C tổng hợp ra teflon, một polime siêu bền dùng làm những vật liệu chịu kiềm, chịu axit, chịu mài mòn, ...
Teflon bền với nhiệt tới trên 300C nên được dùng làm lớp che phủ chống bám dính cho xoong, chảo, thùng chứa.
c. Các ứng dụng khác
- Dẫn xuất halogen thường là những hợp chất có hoạt tính sinh học rất đa dạng.
Ví dụ:
+ CHC,ClBrCH−C được dùng làm chất gây mê trong phẫu thuật.
+ Một số dẫn xuất halogen được dùng là thuốc trừ sâu, phòng bệnh cho cây trồng.
+ CFC và CC trước đây được dùng phổ biến trong các máy lạnh, hộp xịt ngày nay đang bị cấm sử dụng, do chúng gây tác hại cho tầng ozon.