IMG-LOGO

Câu hỏi:

17/07/2024 5,786

Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là

A. Quỳ tím và dung dịch HCl

B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2

C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3

Đáp án chính xác

D. Quỳ tím và dung dịch NaCl

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ  nhận biết được NaCl

- Dùng dung dịch K2CO3: dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng

Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KOH

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 là

Xem đáp án » 28/08/2022 5,927

Câu 2:

NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?

Xem đáp án » 28/08/2022 5,279

Câu 3:

Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)2 lần lượt là:

Xem đáp án » 28/08/2022 4,090

Câu 4:

Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

Xem đáp án » 28/08/2022 1,624

Câu 5:

Dẫn 1,68 lít khí CO2(đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3  duy nhất thì x có giá trị là:

Xem đáp án » 28/08/2022 1,205

Câu 6:

Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

Xem đáp án » 28/08/2022 1,093

Câu 7:

Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Xem đáp án » 28/08/2022 802

Câu 8:

Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy

Xem đáp án » 28/08/2022 726

Câu 9:

Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là

Xem đáp án » 28/08/2022 546

Câu 10:

Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng

 

Xem đáp án » 28/08/2022 508

Câu 11:

Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

Xem đáp án » 28/08/2022 468

Câu 12:

Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2 chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là

Xem đáp án » 28/08/2022 432

Câu 13:

Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ

Xem đáp án » 28/08/2022 352

Câu 14:

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là

Xem đáp án » 28/08/2022 326

Câu 15:

Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H2SO3, HCl, KCl, NaNO3, MgSO4. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là:

Xem đáp án » 28/08/2022 321

LÝ THUYẾT

I. Natri hiđroxit (công thức hóa học NaOH)

1. Tính chất vật lí

- Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

- Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận!

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

Hình 1: Natri hiđroxit

2. Tính chất hóa học

Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ tan (kiềm).

a) Làm đổi màu chất chỉ thị.

Dung dịch NaOH làm đổi màu quỳ tím thành xanh, đổi màu dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

Hình 2: Tác dụng của NaOH với chất chỉ thị màu.

b. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Ví dụ:

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

c. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

Ví dụ:

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

Chú ý: Nếu oxit axit dư, sản phẩm thu được còn có muối axit do:

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

d. Tác dụng với dung dịch muối.

Dung dịch NaOH có thể tác dụng được với nhiều dung dịch muối.

Ví dụ:

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

3. Ứng dụng

Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong công nghiệp. Nó được dùng trong:

-Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.

- Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ.

- Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).

- Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.

4. Sản xuất natri hiđroxit

Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)              

Hình 3: Sơ đồ bình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

II. Canxi hiđroxit (công thức hóa học Ca(OH)2)

Dung dịch canxi hiđroxit có tên thông thường là nước vôi trong.

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

Hình 4: Pha chế dung dịch Ca(OH)2

1. Tính chất hóa học Ca(OH)2 

Dung dịch Ca(OH)2 có tính chất hóa học của một bazơ tan.

a) Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu quỳ tím thành xanh, đổi màu dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

b) Tác dụng với axit

Ca(OH)2  tác dụng với axit, sản phẩm là muối và nước (phản ứng trung hòa)

Ví dụ

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

c) Tác dụng với oxit axit

Dung dịch Ca(OH)2  tác dụng với oxit axit sản phẩm là muối và nước 

Ví dụ

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

Hình 5: SO2 phản ứng với Ca(OH)2

Chú ý: Nếu oxit axit dư, sản phẩm thu được còn có muối axit do:

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

Ngoài ra dung dịch canxi hiđroxit còn tác dụng được với nhiều dung dịch muối.

2. Ứng dụng

Canxi hiđroxit có nhiều ứng dụng. Nó được dùng để:

- Làm vật liệu trong xây dựng.

- Khử chua đất trồng trọt.

- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

Hình 6: Một số ứng dụng của Ca(OH)2

III. Thang PH 

Thang pH để biểu thị độ axit, độ bazơ của dung dịch:

- Nếu pH = 7: Dung dịch là trung tính (không có tính axit và không có tính bazơ). Ví dụ: nước cất có pH = 7.

- Nếu pH < 7: Dung dịch có tính axit. pH càng nhỏ độ axit của dung dịch càng lớn.

- Nếu pH > 7: Dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ của dung dịch càng lớn.

Bài 8: Một số bazơ quan trọng (ảnh 1)

Hình 7: Thang pH của dung dịch một số chất.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »