Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là
A. BaC và NaOH
B. MgC và NaOH
C. Nvà HCl
D. NaN và KCl
Chọn B
Để thu được sản phẩm là NaCl thì 2 chất ban đầu tác dụng với nhau, ngoài sản phẩm là NaCl thì chất còn lại là kết tủa hoặc chất khí hoặc O
2 chất là MgC và NaOH
PTHH:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là:
Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:
Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
Có những muối sau: CaC, CaS, Pb(N, NaCl. Muối nào nói trên không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?
Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể phân biệt dung dịch N và dung dịch N:
I. Muối natri clorua (công thức hóa học NaCl)
Hình 1: Muối ăn (NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên
Natri clorua có trong nước biển. Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl (trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27 kg NaCl, 5kg Mg, 1kg CaS và một khối lượng nhỏ những muối khác).
Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ. Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.
Hình 2: Mỏ muối
2. Cách khai thác
* Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn ở trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
Hình 3: Ruộng muối
* Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên. Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.
3. Ứng dụng
Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iot là muối ăn NaCl có trộn thêm một ít KI + KI.
- Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, , , C, nước gia – ven,…
Hình 4: Ứng dụng của muối NaCl
II. Kali nitrat (công thức hóa học KN)
KNO3 còn có tên gọi khác là diêm tiêu.
1. Tính chất
KN là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Hình 5: Muối kali nitrat
KN bị nhiệt phân hủy: 2KN 2KN +
2. Ứng dụng:
KN dùng chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.