Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là
A. 35g
B. 35,9g
C. 53,85g
D. 71,8g
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgN 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa từ xuống thì có 395,4 gam tinh thể tách ra khỏi dung dịch (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa mãn điều kiện 7< n < 12). Biết độ tan của ở và lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Kim loại R là
Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là
Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là:
Hoà tan 10,95 gam KN vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở , độ tan của KNở nhiệt độ này là
Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KNđể điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí (đktc) thì khối lượng muối cần dùng là
Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là
I. Muối natri clorua (công thức hóa học NaCl)
Hình 1: Muối ăn (NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên
Natri clorua có trong nước biển. Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl (trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27 kg NaCl, 5kg Mg, 1kg CaS và một khối lượng nhỏ những muối khác).
Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ. Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.
Hình 2: Mỏ muối
2. Cách khai thác
* Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn ở trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
Hình 3: Ruộng muối
* Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên. Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.
3. Ứng dụng
Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iot là muối ăn NaCl có trộn thêm một ít KI + KI.
- Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, , , C, nước gia – ven,…
Hình 4: Ứng dụng của muối NaCl
II. Kali nitrat (công thức hóa học KN)
KNO3 còn có tên gọi khác là diêm tiêu.
1. Tính chất
KN là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Hình 5: Muối kali nitrat
KN bị nhiệt phân hủy: 2KN 2KN +
2. Ứng dụng:
KN dùng chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.