Khử hoàn toàn 4,8 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
A. 1,344 lít.
B. 1,12 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Người ta dùng 22 gam CO2 hấp thụ 20 gam NaOH. Khối lượng muối tạo thành là
Để tạo muối duy nhất thì tỉ lệ sục vào dung dịch KOH là bao nhiêu
Đốt cháy 11,2 lít CO (đktc). Thể tích không khí cần cho phản ứng trên là (Biết )
Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là . Có thể làm sạch CO bằng
Khử hoàn toàn 3,2 gam bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp , CuO, MgO, (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
I. Cacbon oxit
- Công thức phân tử: CO.
- Phân tử khối: 28
1. Tính chất vật lí
CO là chất khí, không màu, không mùi, hơi nhẹ hơn không khí ( ), rất độc, ít tan trong nước.
Hình 1: Biểu hiện của ngộ độc khí CO
2. Tính chất hóa học
a) CO là oxit trung tính
Ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit.
b) CO là chất khử
- Ở nhiệt độ cao, cacbon oxit khử được các oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học để thu được kim loại.
Ví dụ:
Hình 2: CO khử CuO
- CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
Phương trình hóa học: 2CO + 2C
3. Ứng dụng
Khí CO được dùng làm nhiên liệu, chất khử… trong công nghiệp. Ngoài ra còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.
II. Cacbon đioxit
- Công thức phân tử: C
- Phân tử khối: 44
1. Tính chất vật lí
- C là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí ), không duy trì sự sống và sự cháy.
- C bị nén và làm lạnh thì hóa rắn được gọi là nước đá khô (tuyết cacbonic). Nước đá khô được dùng để bảo quản thực phẩm.
Hình 3: C không duy trì sự cháy
2. Tính chất hóa học: C là một oxit axit.
a) Tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic
Phương trình hóa học:
Hình 4: Khí C phản ứng với nước
Chú ý: C phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. C không bền, dễ phân hủy thành C và nước, khi đun nóng dung dịch thu được sẽ lại làm quỳ màu đỏ chuyển sang màu tím.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ
Khí CO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Tùy theo tỉ lệ số mol giữa C và dung dịch bazơ mà có thể tạo ra muối trung hòa, muối axit hay hỗn hợp hai muối.
Ví dụ:
c) Tác dụng với oxit bazơ
C tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối.
Ví dụ:
C + CaO CaC
3. Ứng dụng
C được dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm.
Ngoài ra, C còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm,...