Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit.
b) Phản ứng hóa học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế.
c) Trong phản ứng hóa học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bởi nguyên tử clo.
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phát biểu đúng: b). Vậy số phát biểu đúng là 1
Các phát biểu sai là:
a) Sai vì tạo khí cacbonic () chứ không phải là lưu huỳnh đioxit.
c) Sai vì clo có thể thay thế lần lượt từng H trong phân tử metan.
d) Sai vì hỗn hợp nổ gồm một thể tích metan và hai phần thể tích oxi
Đáp án: A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí ở đktc và 3,6 gam . Công thức phân tử của ankan là
Cho 2,24 lít khí metan (đktc) phản ứng hoàn toàn với V lít khí cùng điều kiện thu được chất A và HCl. Biết clo chiếm 83,53% khối lượng của A. Giá trị của V là
Trong các khí sau: . Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí ở đktc và 2,34 gam . Xác định CTPT của 2 ankan.
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
Công thức phân tử metan: C
Phân tử khối: 16
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
- Trong tự nhiên, metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên), trong mỏ dầu (khí mỏ dầu), trong các mỏ than (khí mỏ than), trong bùn ao (khí bùn ao), trong khí biogas.
- Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí ( ) và tan rất ít trong nước.
Hình 1: Khí metan có trong bùn ao
II. Cấu tạo phân tử
Hình 2: Công thức cấu tạo và mô hình phân tử metan dạng rỗng và dạng đặc.
- Quan sát công thức cấu tạo của metan thấy giữa nguyên tử cacbon và nguyên tử hiđro chỉ có một liên kết. Những liên kết như vậy là liên kết đơn.
⇒ Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn.
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi
- Khi đốt trong oxi, metan cháy tạo thành khí C và O. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
- Hỗn hợp gồm 1 thể tích metan và 2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
Hình 3: Phản ứng cháy của metan
2. Tác dụng với clo khi có ánh sáng
- Phương trình hóa học:
Viết gọn: C + C CCl (metyl clorua) + HCl
- Ở phản ứng này, nguyên tử H của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl, vì vậy phản ứng này được gọi là phản ứng thế.
Hình 4: Phản ứng của clo với metan.
IV. Ứng dụng
- Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
- Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro theo sơ đồ:
Metan + O cacbon đioxit + hiđro
- Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.