Trong phân tử etilen có
A. 1 nguyên tử C
B. 2 nguyên tử C
C. 3 nguyên tử H
D. 6 nguyên tử H
Phân tử etilen có CTPT là
Trong phân tử etilen có 2 nguyên tử C.
Đáp án: B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. Phần trăm thể tích của khí metan là
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
Phản ứng cháy giữa etilen và oxi thu được số mol và số mol sinh ra theo tỉ lệ là:
Cho các hợp chất sau: . Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?
Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí và trong dư thu được 56 lít (đktc). Thể tích khí ở đktc là
Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí ở đktc gồm khí metan và khí etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom. Biết hỗn hợp khí đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là? Biết chiếm 20% thể tích không khí?
Etilen có công thức phân tử:
Phân tử khối: 28
I. Tính chất vật lí
Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí ( )
và ít tan trong nước.
II. Cấu tạo phân tử
- Trong phân tử etilen mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử H, hai hóa trị còn lại dùng để liên kết hai nguyên tử cacbon với nhau.
- Etilen có công thức cấu tạo: Viết gọn là : C = C
- Như vậy, trong phân tử etilen , có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
Chú ý: Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Hình 1: Mô hình phân tử etilen dạng rỗng và dạng đặc.
III. Tính chất hóa học
1) Tác dụng với oxi
- Tương tự như metan, khi đốt khí etilen cháy tạo thành khí C, hơi nước và tỏa nhiều nhiệt.
- Phương trình hóa học:
+ 3O2 2C + 2O
1 2 2 mol
Nhận xét: Khi đốt cháy khí etilen thu được số mol C bằng số mol nước.
2) Tác dụng với dung dịch brom
Hình 2: Thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch brom.
- Phương trình hóa học:
Viết gọn: C = C + B (nâu đỏ) → Br – C – C – Br (không màu)
Nhận xét:
– Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom.
– Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp etilen có thể tham gia phản ứng cộng với C, , HBr…
– Các chất có liên kết đôi như etilen dễ tham gia phản ứng cộng, làm mất màu dung dịch brom.
3. Các phân tử etilen kết hợp với nhau
- Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác) các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE).
- Phương trình hóa học:
Chú ý:
- Phản ứng trên là phản ứng trùng hợp.
- Polietilen là chất rắn, không tan trong nước, không độc, là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.
Hình 3: Một số sản phẩm từ polietilen
IV. Ứng dụng
– Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, đicloetan, polime (PE, PVC)…
– Etilen dùng kích thích quả mau chín.
Hình 4: Sơ đồ một số ứng dụng của etilen