Phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn, người ta dùng
Đáp án đúng là: C
Phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 có thể dùng dung dịch BaCl2 vì:
|
Dung dịch NaCl |
Dung dịch K2SO4 |
Dung dịch BaCl2 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Phương trình hóa học:
không xảy ra
*Chú ý: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch là
- Phản ứng phải tạo ra chất kết tủa (chất không tan)
Thí dụ:
không xảy ra vì KCl và Na2CO3 đều tan.
- Phản ứng phải tạo ra nước.
Thí dụ:
- Phản ứng tạo ra axit yếu.
Thí dụ:
không xảy ra vì Na2SO4 là muối tan, HCl là axit mạnh.
- Phản ứng tạo bazơ yếu.
Thí dụ:
(Mg(OH)2 là bazơ yếu).
- Phản ứng tạo khí.
Thí dụ:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
Trong các hợp chất sau: Fe2O3, Mn2O7, Cl2O7, Al2O3, ZnO, Cr2O3, Cr(NO3)3.7H2O, BaO, CO, NO, SO3. Số oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit axit và oxit trung tính tương ứng là:
Cho các oxit sau: CaO, Na2O, K2O, Al2O3, SO3, ZnO, CuO, BaO. Số oxit tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch bazơ là:
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây?
Cho các chất sau: Na2O, CuO, NO, CO2, Al2O3, ZnO. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là:
Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sinh ra chất khí?
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
Cho 2,4 gam cacbon tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
Hòa tan hết 14,5 gam hỗn hợp Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,6 gam H2. Khối lượng muối thu được là:
Cho 19,2 gam Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:
Cho 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng bằng rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước:
Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào sau đây?