Tỉ lệ khối lượng các chất cho:
(1)
PTHH: Fe + S = FeS
Tỉ lệ: 1 mol 1 mol 1 mol
Hay 56g 32g 88g
Theo PTHH: (2)
So sánh (1) và (2) suy ra Fe còn dư:
Vậy lượng FeS phải tính theo lượng S
Cứ 32g S 88g FeS 56g Fe
Vậy 3,2g S x g FeS y g Fe
Vậy sau phản ứng được FeS = 8,8g.
Và Fe còn dư = 11,2 – 5,6 = 5,6g.
Nếu dùng số mol để tính, ta có:
PTHH: Fe + S = FeS
Trước p.ư 0,2 0,1 (mol)
P.ư 0,1 0,1
Sau p.ư 0,1 0 0,1
Vậy mFeS = n.M = 0,1.88 = 8,8g
mFe dư = n.M = 0,1.56 = 5,6g
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tính nổng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan 4,48l khí hiđro clorua (HCl) ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500cm3 nước.
Phải thêm bao nhiêu gam nước vào 200g dung dịch KOH 20% để được dung dịch KOH 16%?
Cô cạn 150ml dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,2 g/ml thu được 56,25g CuSO4.5H2O. Nồng độ % của dung dịch CuSO4 là:
Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt: dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 và dung dịch NaCl. Làm thế nào để nhận ra từng chất?
Căn cứ vào những tính chất nào mà:
a. Đồng, nhôm được dùng làm ruột dây điện còn cao su, nhựa được làm vỏ dây điện?
Hòa tan 2,3 gam natri kim loại vào 197,8 gam nước.
a. Tính nồng độ % dung dịch thu được.
Hòa tan hoàn toàn 4g MgO bằng dung dịch H2SO4 19,6% (vừa đủ). Tính nồng độ % dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.