Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 347

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... và được dùng làm chất phụ gia thực phẩm để tạo hương vị và bảo quản. Axit malic chứa hai nhóm cacboxyl và một nhóm OH trong phân tử nên thể hiện tính chất hóa học của cả ancol và axit. Khi đun nóng axit malic trong ancol etylic có mặt axit sunfuric thì thu được các chất H1, H2 H3 trong đó H1 không làm sủi bọt dung dịch Na2CO3. H2 H3 đều chứa 44,44% khối lượng cacbon trong phân tử. Mặt khác, đun nóng axit malic trong sự có mặt của axit sunfuric thì thu được ba sản phẩm H4, H5 H6 đều làm sủi bọt dung dịch Na2CO3. Chất H4 (có vòng 6 cạnh) chứa 55,17% khối lượng oxi trong phân tử. H5 H6 đều chứa 38,40% khối lượng cacbon trong phân tử. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ H1 đến H6.

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Axit malic:

      Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 1)

- Khi đun nóng axit malic trong ancol etylic (C2H5OH) có mặt axit sunfuric thì thu được các chất H1, H2 H3 trong đó H1 không làm sủi bọt dung dịch Na2CO3

Þ H1 có công thức cấu tạo là:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 2)

H2 H3 đều chứa 44,44% khối lượng cacbon trong phân tử

Þ Công thức phân tử của H2, H3 là C6H10O5.

Þ Công thức cấu tạo H2:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 3)

Þ Công thức cấu tạo H3:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 4)

- Đun nóng axit malic trong sự có mặt của axit sunfuric thì thu được ba sản phẩm H4, H5 H6 đều làm sủi bọt dung dịch Na2CO3

Þ Trong phân tử H4, H5 H6 chứa nhóm chức cacboxylic hoặc anhiđrit axit.

- Chất H4 (có vòng 6 cạnh) chứa 55,17% khối lượng oxi trong phân tử

Þ Công thức phân tử H4 là C8H8O8.

Þ Công thức cấu tạo H4 là:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 5)

- H5 H6 đều chứa 38,40% khối lượng cacbon trong phân tử

Þ Công thức phân tử H5, H6 là C8H10O9.

Þ Công thức cấu tạo của H5:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 6)

Þ Công thức cấu tạo của H6:

Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào ... (ảnh 7)

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

2. Anken mạch hở là các hợp chất có công thức phân tử CmH2m, chứa liên kết đôi C=C trong phân tử. Dãy hợp chất này thể hiện tính chất hóa học đặc trưng tương tự etilen như phản ứng cộng Br2, phản ứng trùng hợp.

a) Quá trình “bẻ gãy” các ankan có khối lượng phân tử lớn hơn tạo thành anken và ankan có khối lượng phân tử nhỏ hơn gọi là quá trình “cracking” thường dùng trong hóa học dầu mỏ. Cracking ankan dưới đây thu được C3H8 và hai anken mạch không phân nhánh G3, G4 có cùng công thức phân tử C5H10.

H3CH2CCH2CHCH2CH2CH3 cracking C3H8          +      C5H10                                                                               CH3

- Vẽ công thức cấu tạo của hai anken G3 và G4.

- Phản ứng trùng hợp giữa hai anken G3 và G4 tạo nên polime T. Vẽ các công thức cấu tạo có thể có của đoạn mạch trong T tạo thành bởi sự liên kết một phân tử G3 và một phân tử G4 .

Xem đáp án » 28/08/2022 620

Câu 2:

b) Tách loại nguyên tử H và nguyên tử Cl liên kết với hai nguyên tử C cạnh nhau trong cloankan tạo thành anken tương ứng. Khi tiến hành tách loại H và Cl từ hợp chất G5 có công thức phân tử C7H15Cl  thì chỉ thu được duy nhất sản phẩm G6 (C7H14). Biết rằng, G5 là một sản phẩm được tạo ra bởi phản ứng clo hóa U (C7H16). G5 U đều chứa ba nhóm CH3 trong phân tử. Vẽ công thức cấu tạo của G5 G6.

Xem đáp án » 28/08/2022 493

Câu 3:

1. Cho cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử thuộc các nguyên tố kí hiệu X1, X2, X3, X4, X5 như sau:

1. Cho cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử thuộc các nguyên tố kí hiệu X1, X2, X3, X4, X5 như sau: (ảnh 1)

Trong số các nguyên tố trên, hãy cho biết:

a) Nguyên tố nào thuộc nhóm II của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Xem đáp án » 28/08/2022 462

Câu 4:

4. Tinh thể muối ngậm nước FeSO4.xH2O được điều chế bằng cách cho lượng dư muối sắt(II) cacbonat phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng theo quy trình sau: Thêm từng lượng nhỏ sắt(II) cacbonat đến dư vào dung dịch axit sunfuric loãng. Sau đó, lọc hỗn hợp phản ứng để thu lấy dung dịch. Đun nóng dung dịch đến khi thu được dung dịch bão hòa rồi để nguội. Lọc thu lấy tinh thể chất rắn và thấm khô bằng giấy lọc.

a) Tại sao phải dùng lượng dư sắt(II) cacbonat?

Xem đáp án » 28/08/2022 457

Câu 5:

b) Hòa tan hoàn toàn MgO trong dung dịch NH4Cl đặc thấy thoát khí mùi khai.

Xem đáp án » 28/08/2022 336

Câu 6:

2. Cho 12,8 gam bột lưu huỳnh phản ứng với 41,4 gam K2CO3 ở nhiệt độ cao thu được 6,72 lít khí E1 (ở đktc) và hỗn hợp rắn X chỉ gồm hai muối E2 và E3. Biết muối E2 và nguyên tố kali lần lượt chiếm 53,66% và 57,07% khối lượng của X. Muối E2 tạo nên từ hai nguyên tố. Khối lượng mol của E3 nhỏ hơn 200 g/mol.

Xác định E1, E2, E3 và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án » 28/08/2022 335

Câu 7:

1. A1 A2 là hợp chất của Na, trong phân tử chỉ chứa hai nguyên tố và đều có hàm lượng Na là 58,97% theo khối lượng. A1 là chất khử mạnh còn A2 là chất oxi hóa mạnh. A1 phản ứng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng tạo nên chất rắn màu vàng nhạt B1. Phản ứng tương tự của A2 với KMnO4 tạo nên khí không màu B2. Biết B1 B2 là đơn chất của hai nguyên tố cùng nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

a) Xác định A1, A2, B1, B2 và viết các phương trình phản ứng.

Xem đáp án » 28/08/2022 319

Câu 8:

b) Tìm các chất từ C1 đến C5 D1 đến D4 trong sơ đồ chuyển hóa sau. (Không cần viết phương trình phản ứng)

b) Tìm các chất từ C1 đến C5 và D1 đến D4 trong sơ đồ chuyển hóa sau. (Không cần (ảnh 1)

Cho biết các hợp chất từ D1, D2, D3 D4 đều có 1 nguyên tử S trong công thức hóa học và đều có hàm lượng S là 26,67% theo khối lượng.

Xem đáp án » 28/08/2022 292

Câu 9:

b) Khi clo hóa ankan G1 G2 có cùng công thức phân tử C5H12, G1 chỉ cho một sản phẩm còn G2 cho ba sản phẩm đều có công thức phân tử C5H11­Cl. Vẽ công thức cấu tạo của G1, G2 và các sản phẩm này.

Xem đáp án » 28/08/2022 292

Câu 10:

Thêm từ từ dung dịch Y chứa AlCl3 0,3 M và HCl 0,2 M vào 100 ml dung dịch NaOH 1,54 M. Tính thể tích dung dịch Y trong các trường hợp sau:

a) Kết tủa trắng bắt đầu xuất hiện.

Xem đáp án » 28/08/2022 256

Câu 11:

b) Khí H2S có lẫn tạp chất HCl.

Xem đáp án » 28/08/2022 238

Câu 12:

c) Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 1,638 gam kết tủa.

Xem đáp án » 28/08/2022 215

Câu 13:

c) Nguyên tố nào phản ứng với kim loại kiềm theo tỉ lệ mol 1:1?

Xem đáp án » 28/08/2022 187

Câu 14:

2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng và khí thoát ra.

Xem đáp án » 28/08/2022 169

Câu 15:

b) Hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy lượng sắt(II) cacbonat đã dư.

Xem đáp án » 28/08/2022 158

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »