Có các chất bột màu trắng: Na2CO3, CaCO3, NaHCO3, NaCl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết từng chất?
A. nước, dung dịch HCl
B. nước, dung dịch CaCl2, dung dịch HCl
B
Chất không tan trong nước là CaCO3.
Dung dịch CaCl2 nhận ra Na2CO3 do tạo kết tủa CaCO3.
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
Dùng dung dịch HCl nhận ra được NaHCO3 do có hiện tượng sủi bọt
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
Còn lại là NaCl.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho sơ đồ chuyển đổi:
Phi kim (X1) → oxit axit (X2) → oxit axit (X3) → axit (X4) → muối sunfat tan (X5) → muối sunfat không tan (X6).
Công thức các chất: X1, X2, X3, X4, X5, X6 thích hợp lần lượt là
Cho các phương trình hóa học
CO2 + H2O ⇌ H2CO3 (1)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)
Các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Đốt cháy 1,2g cacbon, cho khí CO2 thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2
Để loại khí HCl thoát ra cùng với khí Cl2 trong phản ứng
MnO2 + 4HCl to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O người ta dùng
Dẫn khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, dung dịch tạo ra có chứa
Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất của NaHCO3?
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 to→ Na2CO3 + CO2 + H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3 +2H2O
2NaHCO3 + CaCl2 → Ca(HCO3)2 + 2NaCl
Công thức phân tử |
Ca(HCO3)2 |
NaHCO3 |
NaClO |
KMnO4 |
Gọi tên |
Canxi cacbonat |
Natri hidrocacbonat |
Natri hipoclorat |
Kali pemanganat |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Các chất gọi đúng tên là
Các nguyên tố phi kim có các tính chất sau:
(1) Tác dụng với kim loại cho muối.
(2) Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí.
(3) Không tác dụng với phi kim khác.
Để chứng minh phản ứng giữa khí hidro và khí clo đã xảy ra người ta có thể kiểm chứng bằng