Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Glyxin.
B. Anilin.
C. Metylamin.
D. Phenol.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là
Ở một loại polietilen có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
Cho dãy các chất: (a) , (b) , (c) (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được và hơi nước theo tỉ lệ (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 amin đó là
Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
1. Phương trình bậc nhất một ẩn
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1.
4x – 3 = 2x là phương trình bậc nhất với ẩn x;
2(y – 1) + 8 = y + 3 là phương trình bậc nhất với ẩn y.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ 2. Giải phương trình: x + 12 = 0.
Lời giải:
x + 12 = 0
x = 0 – 12
x = –12.
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = –12.
b) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.
Ví dụ 3. Giải các phương trình:
a) ;
b) −1,25x = 4.
Lời giải:
a)
x = 5 . 3
x = 15.
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 15.
b) −1,25x = 4
x = 4 : (−1,25)
x = 3,2.
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3,2.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: ax + b = 0
Bước 1: Chuyển vế ax = − b.
Bước 2: Chia hai vế cho a, ta được: x = .
Bước 3: Kết luận tập nghiệm: S = .
Ta có thể trình bày ngắn gọn như sau:
ax + b = 0 ax = −b x = .
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = .
Ví dụ 4. Giải các phương trình: .
Lời giải:
.
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = .