Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3- + OH- CO32- + H2O là
A. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
B. 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
C. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
D. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Chọn đáp án B
A. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 2H2O.
Phương trình ion thu gọn là:
Ca2+ + + → CaCO3↓ + H2O
B. 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
Phương trình ion thu gọn là:
C. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O.
Phương trình ion thu gọn là : + → CO2 + H2O
D. Ca(HCO3) + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
Phương trình ion thu gọn là: Ca2+ + + → CaCO3↓ + H2O
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có các dung dịch riêng biệt sau: H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua). Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH (2) Ba(HS)2 + KOH (3) Na2S + HCl
(4) CuSO4 + Na2S (5) FeS + HCl (6) NH4HS + NaOH
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
Cho các chất: NaHCO3, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Cho các cặp dung dịch phản ứng với nhau:
(1) Na2CO3 + H2SO4 (2) K2CO3 + FeCl3 (3) Na2CO3 + CaCl2
(4) NaHCO3 + Ba(OH)2 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Na2S + FeCl2 .
Số cặp chất phản ứng có tạo kết tủa là:
Dãy gồm các ion (không kể sự điện li của H2O) cùng tồn tại trong một dung dịch là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.
(2) CaOCl2 là muối kép.
(3) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm photpho trong phân lân.
(4) Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
(5) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(6) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm tăng độ chua của đất.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong 3 dung dịch có cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4 thì dung dịch có nồng độ mol lớn nhất là HCOOH.
(2) Phản ứng trao đổi ion không kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố.
(3) Có thể phân biệt trực tiếp 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là BaCO3.
(4) Axit, bazơ, muối là các chất điện li.
(5) Dung dịch CH3COONa và dung dịch C6H5ONa (natri phenolat) đều là dung dịch có pH >7.
(6) Theo thuyết điện li, SO3 và C6H6 (benzen) là những chất điện li yếu.
Số phát biểu đúng là
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: HCO3- + OH-→CO32- + H2
Trong phân tử NH3. Số electron xung quanh lớp ngoài cùng của nguyên tử nitơ là:
Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2; (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4. Số cặp xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau ở nhiệt độ thường là
Cho các chất sau:Ba(HSO3)2; Cr(OH)2;Sn(OH)2;NaHS;NaHSO4; NH4Cl;CH3COONH4; C6H5ONa; ClH3NCH2COOH. Số chất vừa t/d với NaOH vừa tác dụng với HCl là :
Trộn V lít dung dịch HCOOH có pH = 2 với V lít dung dịch NaOH có pH = 12 thu được dung dịch X. Dung dịch X có môi trường: