Nồng độ ion trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm. Nếu thừa ion sẽ gây một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin, một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa. Để nhận biết ion , người ta dùng:
A.
B. Cu và NaOH.
C.
D.
Chọn C
Để nhận ra dùng Cu và . Hiện tượng: Cu tan dần, dung dịch sau phản ứng có màu xanh, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cần lấy bao nhiêu lít khí để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là
Cho 1,92 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời 0,16M và 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với là 15 và dung dịch A. Thể tích khí sinh ra (ở đktc) là
Ở (hoặc có tia lửa điện) hoá hợp với theo phương trình phản ứng nào sau đây
Trong thí nghiệm đồng tác dụng với dung dịch đặc để tránh khí độc bay ra người ta thường nút ống nghiệm bằng bông có tẩm dung dịch nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 15,9g hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Cu bằng dd thu được 6,72 lit khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dd X. Đem cô cạn dd X thì thu được khối lượng muối khan là
Hòa tan hết m(g) Al trong dung dịch thu được hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và có thể tích là 8,96 lít và có tỷ khối đối với hiđro là 16,75. Giá trị của m là
Cho m(g) Al tan hoàn toàn trong dung dịch thấy tạo ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí NO, với tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2 : 2. Giá trị của m là
Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol . Sau phản ứng, trong dung dịch có muối nào ?