Có 250 ml dung dịch NaOH có pH = 13. Cần thêm bao nhiêu lít nước cất để thu được dung dịch bazơ có pH = 12.
A. 0,225.
B. 1,35.
C. 2,25.
D. 0,25.
Đáp án C
- Dung dịch ban đầu pH = 13 ⇒ pOH = 1 ⇒ [OH-]= 0,1 M
Số mol OH-trong dung dịch là n = 0,1.0,25 = 0,025 mol
⇒ nNaOH= 0,025 mol.
- Dung dịch sau pha có pH = 12
⇒ pOH = 2 ⇒ [OH-] = 0,01 M
⇒ CNaOH= 0,01 M
- Do số mol của NaOH trong dung dịch không đổi nên thể tích của dung dịch sau là:
V=lít
Thể tích nước cần thêm là:
Vnước= Vdung dịch sau- Vdung dịch trước= 2,5 - 0,25 = 2,25 lít.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hỗn hợp X gồm N2và H2có tỉ khối so với hiđro là 3,6. Cho X qua xúc tác, nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 25/17. Hiệu suất của phản ứng là
Cho 2 dung dịch H2SO4và HF có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 50 phân tử HF thì có 1 phân tử điện li)
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
Để trung hoà 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,3 M cần dùng V ml dd Ba(OH)20,2M. V có giá trị là
Dung dịch X chứa 0,05 mol NO3-; 0,03 mol Al3+; 0,02 mol Fe3+; x mol Cu2+và y mol SO42-. Cho X tác dụng hết với dung dịch BaCl2dư, thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho V ml dung dịch NaOH 0,3M vào X, thu được 4,68 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; 0,3 mol Cl-và b mol SO42-. Giá trị của b là
Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4Cl, FeCl3đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây?