Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,48 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tính m.
Phương pháp giải:
Quy đổi hỗn hợp trên thành x mol Fe và y mol S.
Dùng định luật bảo toàn e và mX để tìm x và y
Chất rắn Z chứa Fe2O3 và BaSO4.
Bảo toàn nguyên tố Fe và S ta có: nFe2O3 = ½.nFe; nBaSO4 = nS
Vậy m = mFe2O3+ mBaSO4
Giải chi tiết:
Quy đổi hỗn hợp trên thành x mol Fe và y mol S.
Ta có:
Fe → Fe3++ 3e S → S6++ 6e
N+5+ 1e → N+4
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 3x + 6y = 0,48 mol
Mặt khác: 56x + 32y = 3,76 g
Giải hệ trên thu được x = 0,03 mol và y = 0,065 mol
→ Trong Y có Fe3+: 0,03 mol và SO42–: 0,065 mol; H+; NO3–
→ Y + Ba(OH)2:
Ba2+ + SO42– → BaSO4
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3
2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Chất rắn sau nung chứa Fe2O3 và BaSO4.
Bảo toàn nguyên tố Fe và S ta có: nFe2O3 = ½.nFe = 0,015 mol; nBaSO4 = nS = 0,065 mol.
Vậy m = mFe2O3+ mBaSO4 = 0,015.160 + 0,065.233 = 17,545 gam
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; NaNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
– Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
– Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 3V1 lít khí NO.
– Trộn 5 ml dung dịch (3) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?