II. Phần tự luận
Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 lọ không dán nhãn chứa mỗi dung dịch sau: etanol; glixerol; phenol.
- Đánh STT từng lọ, trích mỗi lọ một ít hóa chất sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Cho mỗi mẫu thử vào một ống nghiệm riêng chứa và lắc đều. Mẫu thử làm cho tan tạo dd màu xanh lam là glixerol.
- Mẫu thử không làm không tan là 2 chất còn lại.
- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào phản ứng làm xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Không hiện tượng gì là etanol:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp thu được 7,84 lít ở đktc và 9 gam .
a/ Xác định CTPT của mỗi ancol.
b/ Xác định % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
Cho hỗn hợp X gồm etanol; propan – 2 – ol; glixerol.
TN1: Cho 2,58 gam X phản ứng với Na dư kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí ở đktc.
TN2: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X thu được 7,392 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Hợp chất hữu cơ A có CTPT là . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 15,68 lít khí ở đktc. Mặt khác cho 0,5 mol A phản ứng với Na dư, thấy thu được 1 gam . Biết A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 1. Hãy xác định CTCT của A.
Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol phenol là:
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,1 mol và 0,05 mol thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là