Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 4)
-
1143 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Phần trắc nghiệm
Nhận định nào sau đây là sai?
Nhận định sai “Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan”.
Chọn đáp án B.
Câu 2:
Đun nóng ở , xt: đặc thu được sản phẩm là:
Đun nóng ở , xt: đặc thu được sản phẩm là: .
Chọn đáp án A.
Câu 3:
Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất poli (phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4 - D và axit picric
Chọn đáp án C.
Câu 4:
Bậc ancol của 2 – metylbutan – 2 – ol là:
Bậc ancol của 2 – metylbutan – 2 – ol là bậc 3.
Chọn đáp án D.
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,1 mol và 0,05 mol thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
Bảo toàn C có:
→ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Chọn đáp án D.
Câu 7:
Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol phenol là:
Chọn đáp án B.
Câu 9:
Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
Phenol không phản ứng với .
Chọn đáp án D.
Câu 11:
II. Phần tự luận
Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 lọ không dán nhãn chứa mỗi dung dịch sau: etanol; glixerol; phenol.
- Đánh STT từng lọ, trích mỗi lọ một ít hóa chất sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Cho mỗi mẫu thử vào một ống nghiệm riêng chứa và lắc đều. Mẫu thử làm cho tan tạo dd màu xanh lam là glixerol.
- Mẫu thử không làm không tan là 2 chất còn lại.
- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào phản ứng làm xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Không hiện tượng gì là etanol:
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp thu được 7,84 lít ở đktc và 9 gam .
a/ Xác định CTPT của mỗi ancol.
b/ Xác định % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
a/ Tính được
- Gọi CTPT tổng quát của hai ancol là
- Viết đúng PTHH đốt cháy:
- Từ tỉ lệ số mol:
- Vậy 2 ancol
b/ Gọi số mol lần lượt là x và y (mol)
+ Bảo toàn C: 2x + 3y = 0,35
+ Bảo toàn H: 3x + 4y = 0,5
- Giải hệ ⇒ x = 0,1; y = 0,05
Câu 13:
Cho hỗn hợp X gồm etanol; propan – 2 – ol; glixerol.
TN1: Cho 2,58 gam X phản ứng với Na dư kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí ở đktc.
TN2: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X thu được 7,392 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
- Gọi số mol etanol; propan – 2 – ol; glixerol trong TN1 lần lượt là a; b; c (mol)
⇒ 46a + 60b + 92c = 2,58 (I)
- Theo số mol khí ⇒ a + b + 3c = 0,06 (II)
- Gọi số mol etanol; propan – 2 – ol; glixerol trong TN2 lần lượt là ka; kb; kc (mol)
- Có ka + kb + kc = 0,12
- Bảo toàn C: 2ka + 3kb + 3kc = 0,33
- Lập tỉ lệ ⇒ 3a – b – c = 0 (III)
- Giải hệ ⇒ a = 0,01; b = 0,02; c = 0,01
⇒ % khối lượng etanol; propan – 2 – ol; glixerol lần lượt là 17,83%; 46,51% và 35,66%.
Câu 14:
Hợp chất hữu cơ A có CTPT là . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 15,68 lít khí ở đktc. Mặt khác cho 0,5 mol A phản ứng với Na dư, thấy thu được 1 gam . Biết A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 1. Hãy xác định CTCT của A.
- A + NaOH tỉ lệ 1 : 1 ⇒ A có 1 nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen và 1 nhóm OH ngoài vòng benzen.
- A có dạng
- Số C bằng 7 = > R = 0
Xác định đúng 3 CTCT phù hợp.