Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. HCOOH.
B. C2H5COOH.
C. CH3COOH.
D. C3H7COOH.
Đáp án đúng là: C
Sơ đồ phản ứng: X + (NaOH, KOH) Rắn + H2O.
nKOH= 0,06 (mol); nNaOH= 0,06 (mol).
Bảo toàn khối lượng:
3,6 + 0,06×56 + 0,06×40 = 8,28 + \({m_{{H_2}O}}\).
\({m_{{H_2}O}}\)= 1,08 (gam) \({n_{{H_2}O}}\)= 0,06 (mol).
nX= \({n_{{H_2}O}}\) = 0,06 (mol) MX= \(\frac{{3,6}}{{0,06}}\) = 60 (đvC)
X là axit CH3COOH.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 0,1 lít cồn etylic 95otác dụng với Na dư thu được V lít khí H2(đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 1,11 gam một axit cacboxylic X thu được 1,008 lít CO2(đktc) và 0,81 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X.
Để trung hòa dung dịch CH3COOH cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu đượclà
Để phân biệt 3 chất khí : CH3-CH3, CH2=CH2, CH≡CH, người ta dùng các thuốc thử nào sau đây ?
Hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH.
Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi cho dung dịch glixerol (một lượng vừa đủ) vào Cu(OH)2?
Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch Br2, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
Dãy nào sau đây gồm các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
Cho phenol phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch Br20,5M, sau phản ứng thu được 16,55 gam kết tủa. Giá trị V là
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(1) CH3-CH3+ Cl2
(2) CH2=CH2+ H2
(3) CH3-CH2-CH2OH + CuO
(4) CH3COOH + Na →
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 8,1 gam H2O. X có công thức chung là
Công thức nào sau đây là công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở ?