Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
a) chia hết cho 5 và 9;
b) chia hết cho 2 và 3.
a) Vì * là một chữ số trong số nên * phải là một trong các số: 0; 1; 2; …; 9.
Số chia hết cho 5 nên
phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, hay * phải là 0 hoặc 5.
Số chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của số
là (1 + 3 + *) = (4 + *) phải là số chia hết cho 9.
Thay * lần lượt bằng các số 0; 5 ta được:
+) 4 + 0 = 4 không chia hết cho 9
+) 4 + 5 = 9 chia hết cho 9
Vậy chữ số thích hợp điền vào dấu * để số chia hết cho cả 5 và 9 là: 5 hay * = 5.
b) Số chia hết cho 2 nên
phải có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8, hay * phải là một trong các số: 0; 2; 4; 6; 8.
Số chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của số
là (6 + 7 + *) = (13 + *) phải là số chia hết cho 3.
Thay * lần lượt bằng các số 0; 2; 4; 6; 8 ta được:
+) 13 + 0 = 13 không chia hết cho 3
+) 13 + 2 = 15 chia hết cho 3
+) 13 + 4 = 17 không chia hết cho 3
+) 13 + 6 = 19 không chia hết cho 3
+) 13 + 8 = 21 chia hết cho 3
Vậy các chữ số thích hợp điền vào dấu * để số chia hết cho cả 2 và 3 là: 2; 8 hay * = 2 hoặc * = 8.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
a) chia hết cho 3;
b) chia hết cho 9.
Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi:
a) Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
b) Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
c) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?
d) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?
Trong các số 2, 3, 5, 9, số nào là ước của n với:
a) n = 4536;
b) n = 3240;
c) n = 9805?
a) n = 4536
Cho các số 104, 627, 3114, 5123, 6 831 và 72102. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?
b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?
c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?
d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?
a) Thực hiện phép tính 135 : 9 và nêu quan hệ chia hết của 135 với 9.
b) Tìm tổng S các chữ số của 135 và nêu quan hệ chia hết của S với 9.
Viết một số có hai chữ số sao cho:
a) Số đó chia hết cho 3 và 5;
b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5.
Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 4.
a) Thực hiện phép tính 123 : 3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3.
b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S với 3.
Viết một số có hai chữ số sao cho:
a) Số đó chia hết cho 2 và 9;
b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 5, 9.