Thứ bảy, 07/06/2025
IMG-LOGO

Câu hỏi:

13/07/2024 3,119

Dung dịch chất A có pH = 3. Cần thêm V2 ml nước vào V1 ml dung dịch chất A để pha loãng thành dung dịch có pH = 4. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là

A. V2 = 9V1

B. V2 = 10V1

C. V1 = 9V2

D. V2 = V1/10

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: A.

Lúc đu: H+= 10-3nH+ =10-6V1Lúc sau:  H+= 10-4nH+ =10-7(V1  +V2)Khi pha loãng s mol H+ không đi10-6V1=10-7(V1  +V2) V2 = 9V1

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:

Xem đáp án » 06/09/2022 18,921

Câu 2:

Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,10M có :

A. pH = 1.

B. pH < 1.

C. pH > 1.

D. [H+] > 0,2M.

Xem đáp án » 06/09/2022 4,855

Câu 3:

Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy:

A. X và Y là các chất điện li mạnh.

B. X và Y là các chất điện li yếu.

C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu.

D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh.

Xem đáp án » 06/09/2022 4,523

Câu 4:

Một mẫu nước mưa có pH = 5,12. Vậy nồng độ H+ trong đó là :

A. [H+] = 1.10-4M.

B. [H+] = 1.10-5M.

C. [H+] > 1.10-5M.

D. [H+] < 1.10-5M.

Xem đáp án » 06/09/2022 4,470

Câu 5:

Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 0,20 M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).

Xem đáp án » 06/09/2022 3,910

Câu 6:

Nồng độ H+ trong rượu vang là 3,2.10-4M. Sau khi mở nút chai để hở trong không khí một tháng, nồng độ H+ là 1.10-3M. Hỏi pH của rượu vang tăng lên hay giảm xuống sau khi để trong không khí ?

Xem đáp án » 06/09/2022 3,101

Câu 7:

Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dung dịch theo sơ đồ sau:

Xem đáp án » 06/09/2022 2,781

Câu 8:

Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg(NO3)2, Zn, Pb(NO3)2, AlCl3, KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgNO3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.

Xem đáp án » 06/09/2022 2,200

Câu 9:

Trong nước biển, magie là kim loại có hàm lượng lớn thứ hai sau natri. Mỗi kilogam nước biển chứa khoảng 1,3 g magie dưới dạng các ion Mg2+. Ở nhiều quốc gia, magie được khai thác từ nước biển. Quá trình sản xuất magie từ nước biển gồm các giai đoạn sau :

1. Nung đá vôi thành vôi sống.

2. Hoà tan vôi sống trong nước biển tạo ra kết tủa Mg(OH)2.

3. Hoà tan kết tủa Mg(OH)2 trong dung dịch HCl.

4. Điện phân MgCl2 nóng chảy:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) của quá trình sản xuất trên.

Xem đáp án » 06/09/2022 930

Câu 10:

Nước chứa nhiểu ion Ca2+ và Mg2+ là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ là nước mềm.Để loại các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 và MgCl2(người ta cho sữa vôi Ca(OH)2 vào nước sẽ tạo ra các kết tủa CaCO3 va Mg(OH)2.Để loại Ca2+ dưới dạng CaCl2 người ta hoà tan Na2CO3 vào nước sẽ tạo kết tủa CaCO3.Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên.

Xem đáp án » 06/09/2022 323

LÝ THUYẾT

Kiến thức trọng tâm

1. Axit - Bazơ

- Theo A-rê-ni-ut, thì:

       + Axit là chất tan trong nước phân li ra ion H+.

Thí dụ: HCl → H+ + Cl-

       + Bazơ khi tan trong nước phân li ra ion OH-.

Thí dụ: KOH → K+ + OH­-

2. Hiđroxit lưỡng tính

- Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.

Thí dụ: Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3, …

Phương trình hóa học minh họa:

        Al(OH)3 Al3+ + 3OH

Al(OH)3 AlO2 + H++H2O

3. Muối

- Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc NH4+ ) và anion gốc axit.

         FeCl2 → Fe2+ + 2Cl-

- Nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc đó tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.

Thí dụ:

         NaHS → Na+ + HS-

        HSH++S2

4. Tích số ion của nước

KH2O= [H+].[OH-] = 10^-14 M (ở 25°C). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.

5. Ý nghĩa giá trị [H+] và pH

Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (ảnh 1)
6. Chất chỉ thị

Các chất chỉ thị thường dùng: quỳ tím, phenolphtalein và chất chỉ thị vạn năng.

Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (ảnh 1)

Hình 1: Màu của chất chỉ thị vạn năng thay đổi theo pH của dung dịch

Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (ảnh 1)

Hình 2: Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau

7. Phản ứng trao đổi ion

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

- chất kết tủa.

- chất điện li yếu.

- chất khí.

Thí dụ:

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

         HCl + NaOH → NaCl + H2O

         Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

8. Phương trình ion rút gọn

- Cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

- Trong phương trình ion rút gọn, loại bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu được giữ nguyên dưới dạng phân tử.

Thí dụ:

Phương trình phân tử:

          Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Phương trình ion rút gọn:

         Zn+2H+Zn2++H2